Giáo dục

Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 năm 2022 – 2023

Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Hóa học năm 2022 – 2023 gồm 5 đề kiểm tra cuối kì 1 có đáp án chi tiết kèm theo ma trận đề thi. Qua đó giúp các bạn học sinh nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Đề thi học kì 1 Hóa 8 được biên soạn bám sát chương trình học sách giáo khoa theo yêu cầu của Bộ GD&ĐT ban hành Công văn 5512/BGDĐT-GDTrH. Mỗi đề thi kì 1 Hóa 8 đều có bảng ma trận kèm theo đáp án hướng dẫn giải chi tiết giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc ôn tập cũng như rèn luyện kỹ năng giải đề. Đồng thời cũng là tư liệu hữu ích để quý thầy cô tham khảo ra đề thi. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm một số đề thi như: đề thi học kì 1 của môn Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, GDCD, đề thi học kì 1 môn Địa lý 8. Vậy sau đây là nội dung chi tiết đề thi học kì 1 Hóa 8 năm 2022, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.

This post: Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 năm 2022 – 2023

Đề thi Hóa 8 học kì 1 năm 2022 – Đề 1

Ma trận đề thi Hóa 8 học kì 1

Nội dung kiến thức MỨC ĐỘ NHẬN THỨC CỘNG
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở mức độ cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
 

 

Chất- Nguyên tử- Phân tử

– Nhận biết được một số tính chất của chất. Khái niệm về chất nguyên chất và hỗn hợp.

– Nhận biết được cấu tạo của nguyên tử.

– Phân biệt được đơn chất và hợp chất.

– Tính được phân tử khối của chất.

.Lập được công thức hóa học của một hợp chất.
Số câu hỏi 2 1 2 1 1 7
Số điểm 0,5 0,25 0,5 0,25 0,25 1,75

17,5%

 

 

 

Phản ứng hoa học.

– Nhận biết được sự biến đổi chất, sự biến đổi thuộc hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.

– Nhận biết được chất tham gia và chất sản phẩm.

– Biết áp dụng được định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng của các chất.

– Biết cách lập PTHH.

– Nêu được ý nghĩa của PTHH.

– Viết được PTHH của một phản ứng hóa học.

.
Số câu hỏi 3 1 1 2 1 1 9
Số điểm 0,75 0,5 0,25 2 0,25 0,5 4,25 đ

42,5%

 

 

 

 

Mol và tính toán hoá học

– Biết được cách so sánh tỉ khối của các chất với nhau, tỉ khối của một chất so với không khí. – Tính được số mol của một chất.

– Tìm thành phần phần trăm của nguyên tố khí biết CTHH.

– Làm được bài tập tính khối lượng, thể tích của một chất theo phương trình hóa học.

– Giải được bài tập xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất.
Số câu hỏi 1 1 2 1 5
Số điểm 0,25 0,25 2,5 1 4

40%

Tổng số câu 5 2 4 3 3 3 1 21 câu
Tổng số điểm 1,25 đ 0,75 đ 1 đ 2,25 đ 0,75 đ 3 đ 1 đ 10 đ
20% 32,5% 37,5% 10% 100%

Đề thi học kì 1 Hóa 8

I- TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh tròn vào những đáp án mà em cho là đúng nhất:

1. Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi?

A. proton, nơtron.

B. proton, electron.

C. electron.

D. electron, nơtron.

2. Tính chất nào sau đây cho ta biết đó là chất tinh khiết?

A. Không màu, không mùi.

B. Có vị ngọt, mặn hoặc chua.

C. Không tan trong nước.

D. Khi đun thấy sôi ở nhiệt độ xác định

3. Cho các chất có công thức hóa học sau: Na, O3, CO2, Cl2, NaNO3, SO3. Dãy công thức gồm cáchợp chất là?

A. Na,O3,Cl2.

B. CO2, NaNO3, SO3.

c. Na,Cl2,CO2.

D. Na, Cl2, SO3.

4. Biết Ca (II) và PO4(III) vậy công thức hóa học đúng

A. CaPO4.

B.Ca3PO4.

C.Ca3(PO4)2.

D. Ca(PO4)2.

5. Hiện tượng nào là hiện tượng vật lí?

A. Đập đá vôi sắp vàolònung.

B. Làm sữa chua.

C. Muối dưa cải.

D. Sắt bị gỉ.

6. Cho phương trình hóa học sau SO3+ H2O àH2SO4. Chất tham gia là?

A,. SO3,H2SO4.

B.H2SO4.

C. H2O, H2SO4.

D. SO3, H2O.

7. Đốt cháy 12,8 g bột đồng trong không khí, thu được 16g đồng (II) oxit CuO. Khối lượng củaoxi tham gia phản ứng là?

A. 1,6g.

B. 3,2 g.

C. 6,4 g.

D. 28,8 g.

8. Khí lưu huỳnh đioxit SO2nặng hay nhẹ hơn khí oxi bao nhiêu lần?

A. Nặng hơn 2 lần.

B. Nặng hơn 4 lần.

C. Nhẹ hơn 2 lần.

D. Nhẹ hơn 4 lần.

9. Phản ứng nào sau đây được cân bằng chưa đúng?

A. CaO + H2O→Ca(OH)2.

B. S + O2 → SO2.

C. NaOH + HCl →NaCl+ H2O.

D. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2O.

10. Số mol của 11,2g Fe

A. 0,1mol.

B. 0,2 mol.

C. 0,21 mol.

D. 0,12 mol.

11. Để chỉ 3 phân tử Oxi ta viết?

A. 3O.

B.O3.

C. 3O2.

D. 2O3.

12. Dãy chất nào sau đây chỉ kim loại?

A. Đồng, Bạc,Nhôm,Magie.

B. Sắt, Lưu huỳnh, Cacbon, Nhôm.

C. Cacbon, Lưu huỳnh,Photpho,Oxi.

D. Bạc, Oxi, Sắt, Nhôm.

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Nối cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp.

A B Trả lời
1. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi. a. chất tinh khiết. ………
2. Đốt than trong không khí. b. 170 đvC. ………
3. AgNO3 có phân tử khối bằng c. Hiện tượng vật lí. ………..
4. Nước cất là d. Hiện tượng hóa học. ………

Câu 2 (2 điểm): Lập phương trình hóa học các phản ứng sau:

A. Ba+ O2 →BaO.

B. KClO3 →KCl + O2.

C. Fe3O4 + CO →Fe + CO2.

D. Al+ CuSO4 →Al2(SO4)3 + Cu.

Câu 3 (3 điểm): Cho 4,8 g kim loại Magie tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl theo phương trình:

Mg + HCl →MgCl2 + H2.

a. Lập phương trình hóa học của phản ứngtrên.

b. Tính khối lượng Magie clorua MgCl2 tạo thành.

c, Tính thể tích khí H2 sinh (ở đktc).

Câu 4 (1 điểm): Một oxit của lưu huỳnh có thành phần trăm của lưu huỳnh là 50% và Oxi là 50%. Biết oxit này có khối lượng mol phân tử là 64 g/mol. Hãy tìm công thức hóa học của oxit đó.

Cho biết nguyên tử khối: O=16, Cu=64, Mg=24, Fe=56, Cl=35,5, Ag =108, N=14.

Đáp án đề thi học kì 1 Hóa 8

I. TRẮC NGHIỆM: 3đ

Mỗi phương án trả lời đúng = 0,25 đ

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án A D B C A D B A D B C A

II. TỰ LUẬN: 7 đ

Câu Nội dung Điểm
1 Mỗi ý đúng 0,25đ

1-c; 2-d; 3-b; 4-a

1 Đ
2 Mỗi PTHH cân bằng đúng: 0,5 đ

a. 2Ba + O2  →2BaO.

b. 2KClO3  →2KCl + 3O2.

c. Fe3O4 + 4CO  → 3 Fe + 4CO2.

d. 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu.

2 Đ
3  

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1)

nMg 4,8 = 0,2 (mol) Theo (1): nH2 = nMgCl2 = nMg = 0,2 mol

24

Khối lượng Magie clorua MgCl2 tạo thành mMgCl2 = 0,2. 95= 19 (g)

Thể tích H2:

VH2 = n.22,4

= 0,2.22,4

= 4,48 (lit)

3,0 Đ
0,5 đ
0,5 đ
 

0,5 đ

0,75 đ
0,75 đ
4  

Đặt CTHH: SxOy

Ta có: 32x = 16 y = 64 .

50    50         100

Suy ra x=1; y =2 Vậy CTHH là SO2.

1 Đ

* Ghi chú Học sinh giải bằng phương pháp khác nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa.

* Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:

– Ôn tập lại kiến thức bài đã học.

– Chuẩn bị bài tiếp theo.

Đề thi Hóa 8 học kì 1 năm 2022 – Đề 2

Ma trận đề thi Hóa 8 học kì 1

PHÒNG GD&ĐT ……….

TRƯỜNG THCS …………

 

 

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

Năm học 2022 – 2023

Môn: Hóa 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Không kể thời gian giao đề)

 

Cấp độ

 

Chủ đề

 

Nhận biết

 

Thông hiểu

Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Chủ đề 1

Chất, Nguyên tử, Phân tử

-Cấu tạo nguyên tử. -Tính phân tử khối của hợp chất.

-Viết được quy tắc hóa trị.

– Phân biệt được đơn chất, hợp chất

     
Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0,5

5%

  3

1,5

15%

          4

2

20%

Chủ đề 2

Phản ứng hoá học

Phân biệt được hiện tượng hóa học và hiện tượng vật lí. – Viết được PTPỨ đúng

– Lập phương trình hóa học.

Chỉ ra tỉ lệ số nguyên tử, phân tử

Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại.

– Biết dấu hiệu của hiện tượng sảy ra

   
Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0,5

5%

  1

0,5

5%

1

3

30%

2

1

10%

      5

5

50%

 

Chủ đề 3

Mol và tính toán hóa học

Tính được khối lượng và thể tích của chất tham gia và sản phẩm.    
Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

        1

3

30%

    1

3

30%

TS câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ %

2

 

1

10%

5

 

5

50%

3

 

4

40%

10

 

10

100%

Đề thi Hóa 8 học kì 1 năm 2022

Phần 1. TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Chọn đáp án đúng và ghi vào bài làm

Câu 1. Hiện tượng hoá học khác với hiện tượng vật lý là :

A. Chỉ biến đổi về trạng thái.

B. Biến đổi về hình dạng.

C. Có sinh ra chất mới.

D. Khối lượng thay đổi.

Câu 2. Phương trình đúng của photpho cháy trong không khí, biết sản phẩm tạo thành là P2O5

A. P + O2→ P2O5

B. 4P + 5O2→ 2P2O5

C. P + 2O2→ P2O5

D. P + O2→ P2O3

Câu 3. Trong nguyên tử các hạt mang điện là:

A. Nơtron, electron.

B. Proton, electron.

C.Proton, nơtron, electron.

D. Proton, nơtron.

Câu 4. Phân tử khối của hợp chất CO là:

A. 28 đvC

B. 18 đvC

C. 44 đvC

D. 56 đvC

Câu 5. Trong hợp chất AxBy . Hoá trị của A là a, hoá trị của B là b thì quy tắc hóa trị là:

A. a.b = x.y

B. a.y = b.x

C. a.A= b.B

D. a.x = b.y

Câu 6. Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong oxi sau phản ứng thu được 5,6g Lưu huỳnh trioxit. Khối lượng oxi tham gia là :

A. 2,4g

B . 8,8g

C. 24g

D. không tính được

Câu 7. Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn đơn chất?

A. Fe(NO3), NO,

C, S B. Mg, K, S, C, N2

B. Fe, NO2 , H2O

D. Cu(NO3)2, KCl, HCl

Câu 8. Cho biết hiện tượng xảy ra khi cho 1 ít tinh thể thuốc tím vào cốc nước để yên, không khuấy?

A. Tinh thể thước tím giữ nguyên ở đáy ống nghiệm

B. Tinh thể thuốc tím tan dần trong nước

C. Tinh thể thuốc tím lan tỏa dần trong nước

D. Nước trong cốc có độ đậm nhạt khác nhau (phần dưới đậm hơn)

E. Cả  C và D

Phần II. TỰ LUẬN ( 6 điểm)

Câu 1: (3 điểm) Lập phương trình hóa học cho các phản ứng sau:

a) mathrm{Mg}+mathrm{O}_{2}-->mathrm{Mg} mathrm{O}

a) mathrm{Mg}+mathrm{O}_{2}-->mathrm{Mg} mathrm{O}

a) mathrm{Mg}+mathrm{O}_{2}-->mathrm{Mg} mathrm{O}

a) mathrm{Mg}+mathrm{O}_{2}-->mathrm{Mg} mathrm{O}

Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng trên?

Câu 2 : (3 điểm) Cho 5,4 gam nhôm tác dụng vừa đủ với khí oxi thu được nhôm oxit theo phương trình hóa học sau: .

a) Tính khối lượng nhôm oxit (Al2O3) tạo thành.

b) Tính thể tích khí oxi (đktc) tham gia phản ứng.

(Cho nguyên tử khối: C=12, O=16, Al=27)

Đáp án đề thi Hóa 8 học kì 1 năm 2022

I. Trắc nghiệm

Mỗi câu khoanh đúng được 0,5 điểm 8 = 4 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C B B A D A B E

………………………….

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Bản quyền bài viết thuộc trường THPT thành Phố Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: Trường Mầm Non Ánh Dương (mamnonanhduongvt.edu.vn)

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Giáo dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button