Giáo dục

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2021 – 2022

Mời quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 11 tham khảo Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2021 – 2022 được Mầm Non Ánh Dương đăng tải trong bài viết dưới đây.

Đề kiểm tra giữa kì 2 môn Sinh học bao gồm 2 đề thi có đáp án kèm theo. Qua đó giúp các em học sinh lớp 11 luyện tập, ôn lại những phần còn chưa nắm chắc để chuẩn bị cho kỳ thi giữa học kỳ 2 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

This post: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2021 – 2022

Đề 1 – Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 11

SỞ GD & ĐT …

TRƯỜNG THPT ….

ĐỀ KIỂM GIỮA HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC 11

Năm: 2021 -2022

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

I. PHẦN CHUNG (7đ)

Câu 1: (3đ)

a) Trình bày những đặc điểm của bề mặt trao đổi khí hiệu quả ở động vật?

b) Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, hãy kể tên các hình thức hô hấp ở động vật.

c) Tại sao nói chim là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất?

d) Tại sao cá Thòi lòi/Thoi loi Periophthalmus cantonensis sống được cả trong nước và trên cạn?

Câu 2: (3đ)

a) Hoàn thành bảng phân biệt đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép.

Đặc điểm cấu tạo Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép
Đại diện
Cấu tạo tim mấy ngăn
Số vòng tuần hoàn
Áp lực máu trong động mạch

b) Tại sao khi ta cắt bỏ tim Ếch rời khỏi cơ thể cho vào dung dịch nước muối sinh lý thì tim vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng? Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim được gọi là gì?

c) Huyết áp của một bệnh nhân thường xuyên ở mức 150 mmHg và 110 mmHg. Hãy cho biết người đó mắc bệnh gì? Nêu biện pháp để cải thiện tình trạng sức khoẻ cho bệnh nhân đó?

Câu 3: (1đ) Vẽ sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi khi nồng độ glucose trong máu tăng cao.

II. PHẦN RIÊNG(3đ): (Học sinh chỉ làm 1 trong 2 câu sau)

Học sinh các lớp 11B1, 11B2 làm câu 4A, học sinh các lớp còn lại làm câu 4B.

Câu 4A: Ở một loài thực vật, Khi cho lai hai cây P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng (hình dạng quả và màu hoa) tương phản thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ: 612 cây quả dẹt, hoa đỏ : 510 cây quả tròn, hoa đỏ : 306 cây quả dẹt, hoa trắng : 102 cây quả tròn, hoa trắng : 102 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng tính trạng màu hoa do một cặp gen (D, d) quy định và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không xảy ra đột biến.

a) Xác định quy luật di truyền chi phối hai tính trạng trên.

b) Xác định kiểu gen F1.

c) Nếu cho cây F1lai phân tích thì tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào?

Câu 4B: Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của những bộ phận nào? Trình bày tên các cơ quan và đặc điểm chức năng của những bộ phận đó.

—- HẾT—

Đáp án đề thi giữa kì 2 lớp 11 môn Sinh học

Câu Ý Nội dung Điểm
PHẦN CHUNG
1 (3đ) a Trình bày những đặc điểm của bề mặt trao đổi khí hiệu quả ở động vật?

– Bề mặt trao đổi khí rộng.

– Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp CO2 và O2 dễ dàng khuếch tán qua.

– Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.

– Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó dễ dàng khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.

0.25 x4
b Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, hãy kể tên các hình thức hô hấp ở động vật

– Hô hấp qua bề mặt cơ thể

– Hô hấp bằng hệ thống ống khí

– Hô hấp bằng mang

– Hô hấp bằng phổi

0.25 x4
c Tại sao nói chim là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất?

– Chim hô hấp nhờ phổi và hệ thống túi khí.

· Phổi chim cấu tạo bởi các ống khí có mao mạch bao quanh.

· Hệ thống túi khí giúp chim hít vào và thở ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi.

Lưu ý: Nếu HS chỉ nêu được ý: “Chim hô hấp nhờ phổi và hệ thống túi khí” cho 0.25

0.25 x2
d Tại sao cá Thòi lòi/Thoi loi Periophthalmus cantonensis sống được cả trong nước và trên cạn?

– Dưới nước: cá Thòi lòi thở bằng mang

– Trên cạn: thở bằng đuôi/da đuôi ẩm ướt và có mạng lưới mạch máu dày đặc để TĐK

0.25 x2
2

(3đ)

a Hoàn thành bảng phân biệt đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép.

Đặc điểm cấu tạo Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép
Đại diện Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú
Cấu tạo tim mấy ngăn 2 ngăn 3 hoặc 4 ngăn
Số vòng tuần hoàn 1 vòng 2 vòng
Áp lực máu trong động mạch Trung bình Cao
0.25 x8
b Tại sao khi ta cắt bỏ tim Ếch rời khỏi cơ thể cho vào dung dịch nước muối sinh lý thì tim vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng? Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim được gọi là gì?

– Vì nước muối sinh lý cung cấp đủ chất dinh dưỡng, oxy, nhiệt độ thích hợp

– Tính tự động của tim.

0.25 x2
c Huyết áp của một bệnh nhân thường xuyên ở mức 150 mmHg và 110 mmHg. Hãy cho biết người đó mắc bệnh gì? Nêu biện pháp để cải thiện tình trạng sức khoẻ cho bệnh nhân đó?

– Cao huyết áp

– Không ăn mặn; ăn nhiều rau củ quả, trái cây,…

Lưu ý: Nếu HS nêu được 2 biện pháp hợp lý khác vẫn cho 0.25

0.25 x2
3 (1đ) Vẽ sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi khi nồng độ glucose trong máu tăng cao

8 ý. Đúng 2 ý = 0.25

1
4A

(3đ)

a + Dẹt : tròn : dài = 9:6:1 à Hình dạng quả di truyền quy luật tương tác bổ sung.

+ Đỏ : trắng = 3:1 à Màu hoa di truyền theo quy luật phân ly.

+ Quy ước: D- hoa đỏ; dd hoa trắng

A-B- : dẹt; A-bb; aaB- tròn; aabb dài.

+ Xét chung: Tính trạng hình dạng quả và màu hoa theo quy luật liên kết gen hoàn toàn.

0,25

0,25

0,25

0,25

b F1 tự thụ à F2 không thu được dài, trắng (aa,bb,dd) nên F1 liên kết đối. (HS biện luận cách khác hợp lí vẫn cho điểm)

Kiểu gen F1: Ad/aD Bb hoặc Bd/bD Aa.

0,5

0,5

c Pa: Ad/aD Bb x ad/ad bb

Fa: 1Ad/ad Bb; 1Ad/ad bb; 1aD/ad Bb; 1aD/ad bb.

KH: 1 dẹt, trắng: 1 tròn trắng: 1 tròn đỏ: 1 dài đỏ.

(HS làm trường hợp B liên kết với d vẫn cho điểm)

0,5

0,5

4B

(3đ)

Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của những bộ phận nào? Trình bày tên các cơ quan và đặc điểm chức năng của những bộ phận đó.

– Bộ phận tiếp nhận kích thích/ là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm/, chức năng tiếp nhận kích thích từ môi trường/ hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển.

– Bộ phận điều khiển/ là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết/, chức năng điều khiển hoạt động của các cơ quan/ bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh và hormone.

– Bộ phận thực hiện/ là cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu,…/ chức năng tăng hoặc giảm hoạt động/ nhằm đưa môi trường trong trở về trạng thái cân bằng và ổn định.

0.25×4

0.25×4

0.25×4

…………………………….

Đề 2 – Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 11

SỞ GDĐT……….

TRƯỜNG THPT ……..

――――――

KỲ THI GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 11

NĂM HỌC 2021 – 2022

ĐỀ THI MÔN: Sinh học

Thời gian làm bài : 45 phút, không kể thời gian phát đề.

Câu 1. Thoát hơi nước qua lá bằng con đường

A. qua khí khổng, mô giậu

B. qua khí khổng, cutin

C. qua cutin, biểu bì.

D. qua cutin, mô giậu

Câu 2. Nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzim, khi thiếu nó lá có màu vàng?

A. Nitơ.

B. Magiê.

C. Clo.

D. Sắt.

Câu 3. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:

A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.

B. từ mạch gỗ sang mạch rây.

C. từ mạch rây sang mạch gỗ.

D. qua mạch gỗ.

Câu 4: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm

A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

Câu 5. Thoát hơi nước có những vai trò nào sau đây?

(1) Tạo lực hút đầu trên.

(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng.

(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.

(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.

Phương án trả lời đúng là:

A. (1), (3) và (4).

B. (1), (2) và (3).

C. (2), (3) và (4).

D. (1), (2) và (4).

Câu 6. Các nguyên tố vi lượng gồm:

A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe.

B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.

C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn.

D. Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.

Câu 7. Trong quá trình quang hợp của thực vật, pha sáng cung cấp cho pha tối các sản phẩm:

A. ATP và NADPH.

B. CO2và H2O.

C. O2và H2O.

D. O2, ATP, NADPHvà ánh sáng.

Câu 8. Những cây thuộc nhóm thực vật C3

A. lúa, khoai, sắn, đậu xanh.

B. rau dền, kê, các loại rau, xương rồng.

C. dứa, xương rồng, thuốc bỏng.

D. mía, ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu, rau dền.

Câu 9. Ý nào dưới đây không đúng với sự giống nhau giữa thực vật CAM và thực vật C4 khi cố định CO2?

A. tiến trình gồm 2 giai đoạn.

B. đều diễn ra vào ban ngày.

C. sản phẩm quang hợp đầu tiên.

D. chất nhận CO2.

Câu 10. Khi nói về quang hợp ở thực vật C4 có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Thực vật C4 phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như ngô, mía, cỏ gấu, rau dền, cỏ lồng vực,…

(2) Quá trình cố định CO2 xảy ra 2 lần.

(3) Chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối là Photphoenolpiruvat.

(4) Sản phẩm chất hữu cơ đầu tiên trong pha tối là hợp chất 4C (Axit ôxalôaxêtic).

(5) Có 2 loại lục lạp là lục lạp ở tế bào mô giậu và lục lạp ở tế bào bao bó mạch thực hiện.

(6) Xảy ra giai đoạn C4 kết hợp với chu trình Canvin.

Phương án trả lời:

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 11. Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan nào?

A. lục lạp, lizôxôm, ty thể

B. lục lạp, perôxixôm, ty thể

C. lục lạp, bộ máy gôngi, ty thể

D. lục lạp, ribôxôm, ty thể

Câu 12. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện

A. CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều

B. O2 cạn kiệt, CO2 tích lũy nhiều

C. cường độ ánh sáng cao, O2 cạn kiệt

D. cường độ ánh sáng thấp, CO2 tích lũy nhiều

Câu 13. Nội dung nào sau đây nói không đúng về mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường ngoài?

A. nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường độ hô hấp tăng

B. cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước

C. cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ CO2

D. cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ O2.

Câu 14. Để so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của lá người ta tiến hành làm các thao tác như sau:

(1) Dùng cặp gỗ hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 tấm kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt của lá tạo thành hệ thống kín

(2) Bấm giây đồng hồ để so sánh thời gian giấy chuyển màu từ xanh da trời sang hồng

(3) Dùng 2 miếng giấy lọc có tẩm coban clorua đã sấy khô (màu xanh da trời) đặt đối xứng nhau qua 2 mặt của lá

(4) So sánh diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và mặt dưới của lá trong cùng thời gian.

Các thao tác tiến hành theo trình tự đúng là

A. (1) → (2) → (3) → (4)

B. (2) → (3) → (1) → (4)

C. (3) → (2) → (1) → (4)

D. (3) → (1) → (2) → (4)

Câu 15. Chất tách ra khỏi chu trình Canvin khởi đầu cho tổng hợp glucozo là

A. APG (axit phôtphoglixêric)

B. RiDP (ribulôzơ-1,5-điphôtphat)

C. AlPG (anđêhit photphoglixêric)

D. AM (axit malic)

Câu 16: Sản phẩm của sự phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic là:

A. rượu êtylic + CO2 + năng lượng

B. axit lactic + CO2 + năng lượng

C. rượu êtylic + năng lượng

D. rượu êtylic + CO2

Câu 17. Điều nào sau đây đúng khi nói về cơ quan tiêu hóa dạng ống?

A. enzim tiêu hóa được bài tiết từ lizôxôm

B. hoạt động tiêu hóa thức ăn chỉ xảy ra theo phương thức tiêu hóa ngoại bào

C. ống tiêu hóa thông với môi trường qua một lỗ vừa nhận thức ăn, vừa thải bã

D. các tế bào bài tiết dịch tiêu hóa luôn nằm ngay trên thành của ống tiêu hóa

Câu 18. Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa cùa người

A. miệng → ruột non → thực quản → dạ dày → ruột già → hậu môn

B. miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già → hậu môn

C. miệng → ruột non → dạ dày → hầu → ruột già → hậu môn

D. miệng → dạ dày → ruột non → thực quản → ruột già → hậu môn

Câu 19. Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có bốn ngăn?

A. ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò

B. ngựa, thỏ, chuột

C. ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê

D. trâu, bò, cừu, dê

Câu 20. Vì sao ruột non của người được xem là nơi xảy ra quá trình tiêu hóa hóa học mạnh nhất so với các bộ phận khác của ống tiêu hóa?

A. ruột non nhận nhiều dịch tiêu hóa của gan, tụy và tuyến ruột.

B. ruột non xảy ra quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng.

C. ruột non là đoạn dài nhất của ống tiêu hóa.

D. ruột non chứa nhiều enzim có tác dụng phân giải hầu hết các loại thức ăn.

Câu 21. Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được là nhờ:

A. Sự vận động của cánh.

B. sự nhu động của hệ tiêu hóa.

C. sự di chuyển của chân.

D. sự co dãn của phần bụng.

Câu 22. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm khí ở phổi của chim?

(1) giàu oxi cả khi cơ thể hít vào và thở ra.

(2) các túi khí phía trước phổi chứa khí nghèo oxi và giàu CO2.

(3) các túi khí phía sau phổi chứa khí nghèo CO2 và giàu oxi.

(4) giàu CO2 cả khi cơ thể hít vào và thở ra.

Các phát biểu không đúng là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 23. Hệ tuần hoàn hở có ở động vật:

A. đa số động vật thân mềm và chân khớp.

B. các loài cá sụn và cá xương.

C. động vật đa bào cơ thể nhỏ và dẹp.

D. động vật đơn bào.

Câu 24. Ở người trưởng thành, chứng huyết áp thấp biểu hiện khi:

A. huyết áp cực đại < 80mmHg.

B. huyết áp cực đại < 60mmHg.

C. huyết áp cực đại < 70mmHg.

D. huyết áp cực đại < 90mmHg.

Câu 25. Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?

A. vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

B. vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

C. vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

D. vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

Câu 26. Cân bằng nội môi là duy trì trạng thái ổn định của môi trường…..

A. trong tế bào.

B. trong mô.

C. trong cơ quan.

D. trong cơ thể.

Câu 27. Thứ tự nào sau đây đúng với chu kì hoạt động của tim?

A. pha co tâm nhĩ (0,1s) → pha giãn chung (0,4s) → pha tâm thất (0,3s).

B. pha co tâm nhĩ (0,1s)→ pha co tâm thất (0,3s) → pha giãn chung (0,4s).

C. pha co tâm thất (0,3s) → pha co tâm nhĩ (0,1s) → pha giãn chung (0,4s).

D. pha giãn chung (0,4s) → pha co tâm thất (0,3s) → pha co tâm nhĩ (0,1s).

Câu 28. Khi lượng nước trong cơ thể tăng lên so với bình thường, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. áp suất thẩm thấu giảm, huyết áp tăng

B. áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp tăng

C. áp suất thẩm thấu giảm, huyết áp giảm

D. áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp giảm

Câu 29. Nhóm động vật có tim 4 ngăn, máu không bị pha trộn?

A. Bò sát.

B. Chim, thú.

C. Cá.

D. Lưỡng cư.

Câu 30 Ở động vật có xương sống, sự trao đổi khí còn được hỗ trợ của các động tác và hoạt động cơ thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Cá có cơ quan tạo dòng nước luôn di chuyển qua mang giúp sự trao đổi khí thực hiện dễ dàng.

(2) Ở ếch, sự vận chuyển của không khí nhờ cử động nâng lên hạ xuống của thềm miệng.

(3) Ở chim, hoạt động nhịp nhàng của đôi cánh khi bay làm thay đổi thể tích các túi khí giúp trao đổi khí thuận lợi.

(4) Ở thú, có sự tham gia của cơ hoành nằm giữa khoang ngực và khoang bụng.

Các phát biểu đúng là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

……………….

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Bản quyền bài viết thuộc trường THPT thành Phố Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: Trường Mầm Non Ánh Dương (mamnonanhduongvt.edu.vn)

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Giáo dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button