Giáo dục

Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 6 năm 2021 – 2022 sách Cánh diều (5 môn)

Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 6 năm 2021 – 2022 sách Cánh diều gồm 14 đề thi của 5 môn: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Lịch sử – Địa lí, Toán, Giáo dục công dân 6.

Qua đó, giúp thầy cô tham khảo để soạn đề thi giữa kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Đồng thời, cũng giúp các em luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn để ôn thi giữa học kỳ II đạt kết quả cao. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé:

This post: Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 6 năm 2021 – 2022 sách Cánh diều (5 môn)

Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều

Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều

Nội dung Trắc nghiệm Tự luận
NB TH Tổng số câu NB TH VD VDC Tổng số bài
Đa dạng nấm Câu 1,2,3 Câu 11 04 Câu 1

2 điểm

01
Đa dạng thực vật Câu 4,5 Câu 16 03 Câu 2

1,5 điểm

01
Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên Câu 12,13,17,18,20 05
Thực hành phân chia giới thực vật Câu 4

1,5 điểm

01
Đa dạng động vật không xương sống Câu 6 Câu 14 02
Đa dạng động vật có xương sống Câu 7,8,9,10 Câu 15 05 Câu 3

1 điểm

01
Đa dạng sinh học   Câu 19 01      
Tỷ lệ 20% 20%   20% 15% 15% 10%
Điểm 2 2   2 1,5 1,5 1 10

Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022

PHÒNG GD&ĐT…….
TRƯỜNG TH&THCS……….

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Năm học 2021 – 2022
MÔN: KHTN – LỚP 6
Thời gian làm bài 90 phút
(Đề gồm 2 trang)

Phần I: Trắc nghiệm (4,0 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.

Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không phải của nấm?

A. Nấm là sinh vật nhân thực.
B. Tế bào nấm có chứa lục lạp.
C. Thành tế bào của nấm cấu tạo bằng chất kitin.
D. Nấm là sinh vật dị dưỡng, lấy thức ăn là các chất hữu cơ.

Câu 2: Nấm đảm là loại nấm có thể quả dạng

A. Hình túi
B. Hình tai mèo
C. Sợi nấm phân nhánh
D. Hình mũ

Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây của nấm giống với vi khuẩn?

A. Một số đại diện có cơ thể đa bào.
B. Cơ thể có cấu tạo từ các tế bào nhân thực.
C. Có lối sống dị dưỡng: hoại sinh hay kí sinh.
D. Thành tế bào có cấu tạo bằng chất kitin.

Câu 4: Cơ quan sinh sản của thực vật không bao gồm bộ phận nào dưới đây?

A. Hạt
B. Hoa
C. Quả
D. Rễ

Câu 5: Rêu thường sống ở môi trường nào?

A. Môi trường nước
B. Môi trường khô hạn
C. Môi trường ẩm ướt
D. Môi trường không khí.

Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây là của ngành ruột khoang?

A. Đối xứng hai bên
B. Đối xứng tỏa tròn
C. đối xứng lưng – bụng
D. đối xứng trước – sau.

Câu 7: Đại diện nào dưới đây thuộc lớp bò sát?

A. Cá cóc bụng hoa
B. Cá ngựa
C. Cá sấu
D. Cá heo.

Câu 8: Loài chim nào dưới đây hoàn toàn không biết bay, thích nghi cao với đời sống bơi lội?

A. Chim bồ câu
B. Chim cánh cụt
C. Gà
D. Vịt

Câu 9: Đại diện nào dưới đây thuộc lớp thú?

A. Cá cóc bụng hoa
B. Cá ngựa
C. Cá sấu
D. Cá heo

Câu 10: Chi trước biến đổi thành cánh da là đặc điểm của loài nào dưới đây?

A. Chim bồ câu
B. Dơi
C. Thú mỏ vịt
D. Đà điểu

Câu 11: Nấm không thuộc giới thực vật vì

A. Nấm không có khả năng sống tự dưỡng.
B. Nấm là sinh vật nhân thực.
C. Nấm có thể là đơn bào hoặc đa bào.
D. Nấm rất đa dạng về hình thái và môi trường sống.

Câu 12: Hoạt động nào của cây xanh giúp bổ sung vào bầu khí quyển lượng oxygen mất đi do hô hấp và đốt cháy nhiên liệu?

A. Trao đổi khoáng
B. Hô hấp
C. Quang hợp
D. Thoát hơi nước

Câu 13: Vì sao nói thực vật có vai trò bảo vệ đất và nguồn nước?

A. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh.
B. Tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra.
C. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh giữ đất, cản dòng chảy do mưa lớn gây ra, một phần nước mưa thấm dần xuống các lớp đất tạo thành nước ngầm.
D. Tán lá cản bớt ánh sáng và tốc độ gió.

Câu 14: Bạch tuộc và ốc sên có nhiều đặc điểm khác nhau nhưng đều được xếp chung vào ngành Thân mềm vì cả hai đều có đặc điểm nào dưới đây?

A. Có giá trị thực phẩm
B. Có cơ thể mềm, không phân đốt
C. Có vỏ cứng bao bọc cơ thể
D. Di chuyển được

Câu 15: Thú được xếp vào nhóm động vật có xương sống vì

A. Có bộ xương trong, trong đó có xương sống ở dọc lưng.
B. Có bộ xương ngoài bằng chất kitin, các chân phân đốt, có khớp động.
C. Có bộ xương trong bằng chất xương, có bộ lông mao bao phủ.
D. Có khả năng lấy thức ăn từ các sinh vật khác.

Câu 16: Cây nào dưới đây không được xếp vào nhóm thực vật có hoa?

A. Cây dương xỉ
B. Cây chuối
C. Cây ngô
D. Cây lúa

Câu 17: Trong các biện pháp giúp giảm thiểu ô nhiễm và điều hòa khí hậu, biện pháp khả thi, tiết kiệm và mang lại hiệu quả lâu dài nhất là

A. Ngừng sản xuất công nghiệp
B. Trồng cây gây rừng
C. Xây dựng hệ thống xử lí chất thải
D. Di dời các khu chế xuất lên vùng núi.

Câu 18: Trong cùng một khu vực, so với nơi trống trải thì nơi có rừng có gì khác biệt về khí hậu?

A. Tốc độ gió mạnh hơn
B. Nắng nhiều và gay gắt hơn
C. Độ ẩm thấp hơn
D. Nhiệt độ thấp hơn.

Câu 19: Đặc điểm thường gặp ở động vật sống ở môi trường đới lạnh là

A. Thường hoạt động vào ban đêm
B. Chân cao, đệm thịt dày
C. Bộ lông dày
D. Màu lông trắng hoặc xám.

Câu 20: Tại sao nói rừng là lá phổi xanh của Trái Đất?

(1) Cây xanh quang hợp sử dụng khí carbon dioxide và thải ra khí oxigen vào không khí giúp con người hô hấp.

(2) Lá cây xanh có tác dụng cản bụi, diệt vi khuẩn và giảm ô nhiễm môi trường.

(3) Cây xanh hô hấp lấy khí oxygen và thải khí carbon dioxide.

Các phát biểu đúng là:

A. (1), (2), (3).
B. (2), (3).
C. (1), (2).
D. (1), (3).

Phần II: Tự luận (6 điểm)

Câu 1: Nấm hoại sinh có vai trò như thế nào trong tự nhiên? (2 điểm)

Câu 2: Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người? (2 điểm)

Câu 3: Giải thích tại sao một số động vật có xương sống thuộc lớp Bò sát, lớp chim và lớp thú là bạn của nhà nông? Cho ví dụ minh họa. (1,5 điểm)

Câu 4: Phân chia các cây sau đây vào các nhóm thực vật dựa theo đặc điểm của cơ thể: rau bợ, ớt, thông, dương xỉ, rêu, kim giao, khoai tây. (0,5 điểm)

Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B D C D C B C B D B
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án A C C B A A B D C C

Phần II: Tự luận (6 điểm)

Câu Đáp án Điểm
1

(2 điểm)

Nấm hoại sinh có vai trò rất quan trọng trong tự nhiên:

– Chúng giúp phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ, vừa dọn sạch các xác chết trên mặt đất, vừa cung cấp chất vô cơ cho cây xanh sử dụng làm nguyên liệu tổng hợp chất hữu cơ mới.

– Nấm hoại sinh đóng góp tích cực trong chu trình tuần hoàn của vật chất trong tự nhiên.

 

1

 

1

2

(2 điểm)

Vai trò của thực vật đối với động vật:

+ Thông qua quá trình quang hợp, cây xanh nhả khí oxigen và tạo chất hữu cơ cung cấp cho hoạt động sống của thực vật.

+ Thực vật còn cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.

– Vai trò của thực vật đối với đời sống con người:

+ Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

+ Cung cấp củi đốt, cây gỗ làm nhà, xây dựng.

+ Cung cấp dược phẩm và nhiều công dụng khác. Tuy nhiên, bên cạnh những cây có ích cũng có một số cây có hại cho sức khỏe con người nếu ta sử dụng chúng không đúng cách.

 

0.5

 

0.5

 

0.5

0.25

0.25

3

(1.5 điểm)

– Nhiều loài động vật có xương sống bắt sâu bọ, côn trùng gặm nhấm phá hoại cây trồng, gây thất thu cho nhà nông vì thế có thể nói chúng là bạn của nhà nông.

– Ví dụ:

+ Lớp bò sát có thằn lằn bắt côn trùng sâu bọ, rắn bắt chuột.

+ Lớp chim có chim sẻ, chim sâu bắt sâu bọ.

+ Lớp thú có mèo bắt chuột…

1

 

 

0.5

4

(0.5 điểm)

– Rêu: Rêu.

– Quyết: Dương xỉ.

– Hạt trần: Kim giao, thông.

– Hạt kín: Khoai tây, ớt.

0.5

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6 sách Cánh diều

Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6 sách Cánh diều

TT năng Mức độ nhận thức Tổng % Tổng điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Tỉ lệ % TG (phút) Tỉ lệ % TG (phút) Tỉ lệ % TG (phút) Tỉ lệ % TG (phút) Số câu hỏi TG (phút)
1 Đọc hiểu 15 5 10 5 10 10 0 0 4 20 40
3 Viết bài văn tự sự 25 10 20 15 10 25 10 20 1 70 60
Tổng 40 15 30 20 20 35 10 20 5 90 100
Tỉ lệ % 40 30 20 10 100
Tỉ lệ chung 70 30 100

Bảng đặc tả kĩ thuật đề kiểm tra giữa kì 2 môn Ngữ văn 6

TT Nội dung kiến thức, kĩ năng Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
1 Đọc hiểu

Ngữ liệu: Thơ lục bát

Nhận biết:

– Nhận diện thể loại VB

– Xác định phương thức biểu đạt của bài thơ.Về không gian, thời gian.

– Nhận biết biện pháp tu từ ẩn dụ, từ láy.

Thông hiểu: Tác dụng phương thức biểu đạt của bài thơ.

– Vận dụng:

Biết cách sử dụng từ, biện pháp tu từ và phương thức biểu đạt trong thơ.

2.5 1 0.5 4
2 Làm văn

tự sự, kể chuyện đời thường

Nhận biết:

– Xác định được kiểu bài tự sự, câu chuyện cần kể.

– Xác định được bố cục bài văn, nhân vật, sự việc, ngôi kể….

Thông hiểu:

– Tạo được tình huống của câu chuyện, xây dựng được cốt truyện.

– Trình bày được các sự việc chính theo trình tự thời gian, không gian, tâm lí nhân vật.

– Hiểu được vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự.

Vận dụng:

– Vận dụng kiến thức về văn tự sự để viết bài văn với cốt truyện tự xây dựng theo yêu cầu của đề bài.

Vận dụng cao:

– Lựa chọn sự việc chi tiết và sắp xếp diễn biến câu chuyện một cách nghệ thuật; diễn đạt sáng tạo, có giọng điệu riêng để bài văn kể chuyện được hấp dẫn, lôi cuốn.

1

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6 năm 2021 – 2022

PHÒNG GD&ĐT…….
TRƯỜNG TH&THCS……..

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021 – 2022
MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian làm bài: 90 phút

I. ĐỌC HIỂU (4 điểm)

ĐỀ BÀI: Đọc văn bản và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4:

Dòng sông mới điệu làm sao
Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha
Trưa về trời rộng bao la
Áo xanh sông mặc khác nào mới may
Chiều chiều thơ thẩn áng mây
Cài lên màu áo hây hây ráng vàng
Đêm thêu trước ngực vầng trăng
Trên nền nhung tím trăm ngàn sao lên …

(Trích “Dòng sông mặc áo” – Nguyễn Trọng Tạo)

Câu 1. (0.5 điểm). Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?

Câu 2. (0.5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt của bài thơ.

Câu 3. (1.5 điểm). Bài thơ miêu tả vẻ đẹp của dòng sông qua các thời điểm nào? Tác dụng?

Câu 4. (1.5 điểm). Bài thơ sử dụng chủ yếu biện pháp nghệ thuật nào? Hãy chỉ rõ các từ ngữ thể hiện biện pháp nghệ thuật đó.

II. LÀM VĂN (6.0 điểm).

Câu 5. (6,0 điểm) Kể lại một kỉ niệm sâu sắc mà em đã trải qua.

Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6 năm 2021 – 2022

I. ĐỌC – HIỂU (4,0 điểm)

TT Nội dung Điểm
1 – Thể thơ: lục bát. 0. 5
2 – Phương thức biểu đạt: Miêu tả và biểu cảm. 0. 5
3 – Miêu tả qua 4 thời điểm: Sáng, trưa, chiều, tối (chỉ rõ các từ ngữ thể hiện các thời điểm đó… Nắng lên, Trưa về, Chiều chiều Đêm, trăng, sao).

– Tác dụng: Làm hiện lên một dòng sông quê rất đẹp, vẻ đẹp đó thay đổi theo những thời điểm trong cả đêm ngày.

1.5
4 – Biện pháp tu từ: Nhân hóa, sử dụng từ láy.

– Chỉ rõ từ ngữ thể hiện). Dòng sông – điệu, mặc áo. Mây- thơ thẩn. Đêm – thêu…) Từ láy, thướt tha, chiều chiều, thơ thẩn, hây hây.

1.5

II. LÀM VĂN (6,0 điểm)

  Kể lại một kỉ niệm sâu sắc mà em đã trải qua.  
a. Đảm bảo cấu trúc bài tự sự

Mở bài, giới thiệu được câu chuyện.

Thân bài, kể được diễn biến câu chuyện

0,25
Kết bài, nêu được ý nghĩa câu chuyện.
b. Xác định đúng nội dung đề yêu cầu

Kể lại một kỉ niệm sâu sắc mà em đã trải qua.

Hướng dẫn chấm:

– Học sinh xác định đúng yêu cầu của đề: 0,5 điểm.

0,5
c. Triển khai câu chuyện thành các sự việc

Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt, đảm bảo các yêu cầu sau:

* Giới thiệu nhân vật (0,25 điểm), hoàn cảnh nảy sinh câu chuyện (0,25 điểm). 0,5
* Kể diễn biến câu chuyện:

– Sự việc mở đầu.

– Sự việc phát triển.

– Sự việc cao trào.

– Sự việc kết thúc.

Hướng dẫn chấm:

Học sinh kể đầy đủ, sâu sắc các sự việc và có cảm xúc: 3,5 điểm.

– Học sinh kể chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 2 điểm – 2,5 điểm.

Kể sơ sài, không có tình huống cao trào, chưa có cảm xúc: 1 điểm – 1, 5 điểm.

3, 5
* Ý nghĩa câu chuyện hoặc cảm nghĩ của người viết

Hướng dẫn chấm:

– Học sinh đánh giá được 2 ý: 0,5 điểm.

– Học sinh đánh giá được 1 ý: 0,25 điểm.

0,5
d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

Hướng dẫn chấm:

– Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.

0,25
e. Sáng tạo

Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về câu chuyện,có cách diễn đạt mới mẻ.

Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng kiến thức về thể loại tự sự,trong quá trình kể biết làm nổi bật ý nghĩa câu chuyện,biết liên hệ với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc.

Đáp ứng được đầy đủ yêu cầu : 0,5 điểm.

Đáp ứng được một phần yêu cầu: 0,25 điểm.

0,5
Tổng điểm 10,0

Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 sách Cánh diều

Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 sách Cánh diều

TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Tổng % tổng điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Số CH TG
Số CH TG Số CH TG Số CH TG Số CH TG TN TL
1 Bài 7: Ứng phó với tình huống nguy hiểm từ con người Bài 7: Ứng phó với tình huống nguy hiểm từ con người 2 3 1 10 2 1 13 30
2 Bài 8: Ứng phó với tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên Bài 8: Ứng phó với tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên 2 3 1 6 1 2 17.5 45
3 Bài 9: Tiết kiệm Bài 9: Tiết kiệm 1 10 2 3 1 10 2 2 23 40
Tổng 5 16 3 9 1 10 1 10 6 4 45 100
Tỷ lệ % 40 30 20 10 30 70 100
Tỷ lệ chung 70 30 100  

Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 năm 2021 – 2022

PHÒNG GD & ĐT …..

TRƯỜNG …..

 

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 6
Năm học: 2021 – 2022
Thời gian làm bài: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm: “Tình huống nguy hiểm từ …….. là tình huống nguy hiểm do các hành vi của con người gây ra, làm thiệt hại đến tính mạng, tinh thần, tài sản của con người và xã hội”.

A. Động vật.
B. Thiên nhiên.
C. Con người.
D. Thiên tai.

Câu 2. Trong các đáp án sau, đáp án nào thể hiện một trong những tình huống nguy hiểm từ con người?

A. Bạo lực học đường.
B. Bão.
C. Động đất.
D. Sấm sét.

Câu 3. Trong các đáp án sau, những đáp án nào là tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên?

A. Lốc xoáy.
B. Mưa
C. Lũ quét.
D. Cầu vồng.

Câu 4. Tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên thường có tính chất nào sau đây?

A. Xuất hiện bất ngờ, khó dự đoán chính xác.
B. Xuất hiện bất ngờ, con người dễ kiểm soát.
C. Thường xuất hiện theo đúng dự báo của con người.
D. Ít xuất hiện ở Việt Nam.

Câu 5. Câu nào sau đây nói về tiết kiệm?

A. Không thầy đố mày làm nên.
B. ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
C. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
D. Lá lành đùm lá rách.

Câu 6. Hành vi nào sau đây thể hiện tiết kiệm?

A. Bật điện ngay cả khi trong phòng đã sáng rõ.
B. Xả nước uống để rửa tay.
C. Ngồi trong giờ học nói chuyện riêng.
D. Tắt quạt, điện khi ra khỏi lớp tập thể dục.

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: (2đ): Tiết kiệm là gì? Nêu ý nghĩa của tiết kiệm.

Câu 2: (2đ): Theo em, để ứng phó với tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên chúng ta cần phải có những kĩ năng gì?

Câu 3: (2đ) Tình huống:

Lan đang ở nhà một mình thì có người hàng xóm sang chơi và nói bố mẹ nhờ sửa giúp đồ điện trong nhà. Lúc đầu, họ không có biểu hiện gì lạ, nhưng khi Lan đưa họ vào trong bếp để sửa giúp tủ lạnh thì thấy người này cứ nhìn ngó xung quanh như đang để ý xem có ai không và còn hỏi Lan những câu hỏi kì lạ, có vẻ quan tâm quá mức tới chuyện riêng tư của mình.

? Theo em, Lan có đang gặp phải tình huống nguy hiểm không? Đó là tình huống gì? Lan nên làm gì trong tình huống đó?

Câu 4: (1 điểm): Em hãy tự đánh giá bản thân đã có tính tiết kiệm chưa? Hãy kể một vài việc làm cụ thể. Theo em, ở trường, học sinh cần phải thực hiện tiết kiệm như thế nào?

Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 năm 2021 – 2022

I. TRẮC NGHIỆM

Mỗi ý đúng được 0,5 điểm

Câu 1: C

Câu 2: A

Câu 3: A,C

Câu 4: A

Câu 5: B

Câu 6: D

II. TỰ LUẬN

Câu Nội dung cần đạt Điểm
Câu 1 2 điểm + Khái niệm: Tiết kiệm là biết sử dụng hợp lí, có hiệu quả của cải, thời gian, sức lực của mình và của người khác.

+ Ý nghĩa: Tiết kiệm có ý nghĩa và vai trò quan trọng đối với đời sống. Nó giúp con người biết quý trọng thời gian, tiền bạc, thành quả lao động của bản thân và người khác nhằm làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội.

1

 

 

1

Câu 2

2 điểm

* Để ứng phó với tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên, chúng ta cần trang bị những kĩ năng sau:

– Trang bị kiến thức và kĩ năng phòng tránh và ứng phó với các tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên.

– Tập quan sát, nhận biết các yếu tố có thể gây nguy hiểm như: thời điểm, không gian, địa hình, thời tiết thay đổi…

– Thường xuyên theo dõi các bản tin dự báo thời tiết trên các phương tiện thông tin.

* Khi có nguy hiểm xảy ra:

– Chọn một nơi an toàn để trú ẩn.

– Bình tĩnh xử trí, đặt mục tiêu an toàn tính mạng lên trên hết.

– Tìm kiếm sự trợ giúp hoặc báo cho những người xung quanh, chính quyền địa phương khi cần thiết.

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

1

Câu 3

2 điểm

HS có cách trả lời khác nhau:

– Lan đang gặp nguy hiểm. Đó là tình huống xâm hại tình dục trẻ em

– Lan cần bình tĩnh, có thể nói ra ngoài mua chút đồ rồi gọi người lớn đến nhà cùng. Sau đó, kể lại những dấu hiệu bất thường với cha mẹ, cẩn thận đề phòng lần sau. Tránh tiếp xúc riêng với người khác giới khi ở một mình.

 

1

 

1

Câu 4

1 điểm

Tùy vào cách diễn đạt, trình bày của HS. Cần đảm bảo ý chính là cần tiết kiệm điện nước, tắt điện và vòi nước khi không sử dụng; cần tiết kiệm thời gian bằng cách tập trung trong giờ học; tranh thủ hỏi bài khó khi cần; cần tiết kiệm sách vở, giấy bút, không xé, viết vẽ bậy…  

1

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều

Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều

TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số CH TG % T. điểm
Số CH TG (phút) Số CH TG (phút) Số CH TG (phút) Số CH TG (phút) TN TL
1 Nước Văn Lang-

Âu Lạc

Bài 12 : Nước Văn Lang 3 3 1/2 10 1/2 5 3 1 18 2,25
Bài 13: Nước Âu Lạc 2 2 2 2 0,5
2 Thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc( Từ thế kỷ II TCN đến năm 938) Bài 14: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và chuyển biến kinh tế, văn hoá của Việt Nam thời Bắc thuộc 1 1 1 15 1 1 16 1,75
3 Khí hậu và biến đổi khí hậu Bài 13. Khí quyển của trái đất. Các khối khí. Khí áp và gió 2 2 1 20 2 1 22 2,5
Bài 14: Nhiệt độ và Mưa. Thời tiết và khí hậu 1 1 1 20 1 1 21 2,25
Bài 15: Biến đổi KH và ứng phó với BĐ KH 1 1 1 1 0,25
4 Nước trên TĐ Bài 18 : Sông, nước ngầm, băng hà 1 1 1 1 0,25
5 Đất và sinh vật trên TĐ Bài 21: Lớp đất trên TĐ 1 1 1 1 0,25
Tổng 14 40 1 20 1/2 20 1/2 10 12 4 90 10
Tỉ lệ % từng mức độ nhận thức 40 30 20 10 30 70 90

Bảng đặc tả đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2021 – 2022

TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhậnbiết Thônghiểu Vậndụng Vậndụng cao
1 Nước Văn Lang- Âu Lạc Bài 12: Nước Văn Lang Nhận biết:

– Nêu được khoảng thời gian thành lập, trình bày được tổ chức của Nhà nước Văn Lang

– Nhận biết được phạm vi lãnh thổ của nước Văn Lang thuộc khu vực ngày nay

Thông hiểu:

– Vẽ được sơ đồ NN Văn Lang

Vận dụng

– Nhận xét bộ máy Nhà nước Văn Lang

3

( Câu 1,2,3)

1**

( Câu 13)

1***

( Câu 13)

Bài 13: Nước Âu Lạc Nhận biết:

– Nêu được khoảng thời gian thành lập, trình bày được tổ chức của Nhà nước Âu Lạc

– Nhận biết được phạm vi lãnh thổ của nước Âu Lạc thuộc khu vực ngày nay

– Nêu được được đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Âu Lạc

Vận dụng

– Nhận xét bộ máy Nhà nước Âu Lạc so với Nhà nước Văn Lang

2

( Câu 4,5)

2 Thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc( Từ thế kỷ II TCN đến năm 938) Bài 14: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và chuyển biến kinh tế, văn hoá của Việt Nam thời Bắc thuộc Nhận biết:

– Trình bày được các chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc thời Bắc thuộc

– Nhận biết được một số chuyển biến quan trọng về kinh tế, xã hội và văn hoá Việt Nam thời Bắc thuộc

Thông hiểu:

– Giải thích được lý do vì sao thế lực PKPB đánh thuế nặng vào sắt và muối.

Vận dụng:

– Miêu tả được đời sống của nhân dân ta dưới ách thống trị của PKPB.

Vận dụng cao:

– Đánh giá được những chính sách cai trị của PKPB đối với nhân dân ta

1

( Câu 6)

1*

( Câu 14)

3 Khí hậu và biến đổi khí hậu Bài 13. Khí quyển của trái đất. Các khối khí. Khí áp và gió Nhận biết

– Vị trí đai áp cao

– Đặc điểm tầng bình lưu

– Các loại gió trên trái đất

Vận dụng:

– Vẽ sơ đồ tư duy về các loại gió trên TĐ

2

( Câu 7, 8

1*

( Câu 16)

Bài 14: Nhiệt độ và Mưa. Thời tiết và khí hậu Nhận biết:

· Nguồn cung cấp hơi nước

·

·

1 câu

( Câu 9)

  Bài 15: Biến đổi KH và ứng phó với BĐ KH Nhận biết:

Những biểu hiện của biến đổi khí hậu

1 câu

( Câu 10)

4 Nước trên TĐ Bài 18 : Sông, nước ngầm, băng hà Nhận biết:

Chế độ nước của sông

1 câu

( Câu 11)

5 Đất và sinh vật trên TĐ Bài 21: Lớp đất trên TĐ Nhận biết:

Các nhân tố hình thành đất

1 câu

( Câu 12)

Tổng 14 1,0 0,5 0,5
Tỉ lệ % theo từng mức độ 40 30 20 10

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2021 – 2022

PHÒNG GD – ĐT……..
TRƯỜNG TH & THCS ……..
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II
NĂM HỌC: 2021- 2022
MÔN: Lịch Sử – Địa Lí 6
(Thời gian làm bài: 90 phút)

I – PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)

Câu 1: Lãnh thổ chủ yếu của nước Văn Lang và Âu Lạc thuộc khu vực nào của nước Việt Nam hiện nay?

A. Bắc Bộ và Nam Trung Bộ.
C. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
B. Bắc Trung Bộ và Nam Bộ
D. Nam Bộ và Nam Trung Bộ

Câu 2: Người đứng đầu một Bộ là?

A. Lạc hầu
B. Lạc tướng
C. Vua Hùng
D. Lạc dân

Câu 3: Kinh đô của nước Văn Lang đóng ở?

A. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay)
C. Phong Khê (Hà Nội ngày nay)
B. Mê Linh (Hà Nội ngày nay)
D. Luy Lâu (Bắc Ninh ngày nay)

Câu 4: Nước Âu Lạc ra đời vào năm nào?

A. 218 TCN
B. 207 TCN
C. 208 TCN
D. 179 TCN

Câu 5: Nhà nước Âu Lạc do ai lập ra?

A. Hùng Vương
B. Hai Bà Trưng
C. Bà Triệu
D. Thục Phán

Câu 6: Dưới thời Bác thuộc các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách bóc lột về kinh tế đối với người Việt như thế nào?

A. Thu mua lương thực, lâm sản, hương liệu quý
B. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về lúa gạo
C. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về sắt và muối
D. Vơ vét sản vật, bắt dân đi lao dịch, nắm độc quyền buôn bán rượu.

Câu 7: Không khí khô và chuyển động thành luồng ngang là đặc điểm của tầng không khí nào sau đây?

A. Tầng đối lưu.
B. Tầng bình lưu.
C. Tầng giữa.
D. Tầng nhiệt.

Câu 8: Gió thổi từ vùng áp cao 2 cực về vùng áp thấp 60°B, N được gọi là gió

A. Tín phong.
B. Tây ôn đới.
C. Đông cực.
D. Gió Nam

Câu 9. Nguồn cung cấp hơi nước lớn nhất là từ :

A. biển và đại dương.
B. sông, suối.
C. đất liền.
D. băng tuyết.

Câu 10: Dòng chảy của sông trong năm được gọi là:

A. chế độ nước sông
B. lưu lượng nước sông Hồng.
C. tốc độ chảy.
D. lượng nước của sông.

Câu 11: Nguồn cung cấp chất khoáng cho đất là

A. đá mẹ.
B. khí hậu.
C. thực vật.
D. động vật

Câu 12: Biến đổi khí hậu không bao gồm biểu hiện nào sau đây?

A. Nhiệt độ trung bình năm tăng.
B. Lớp băng tan làm cho mực nước biển dâng.
C. Thiên tại xảy ra thường xuyên và bất thường.
D. Sử dụng nhiều nguồn nhiên liệu hoá thạch

PHẦN II – PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 13 (1,5 điểm): Vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang? Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước Văn Lang?

Câu 14 (1,5 điểm): Những chuyển biến về kinh tế nước ta thời Bắc thuộc?

Câu 15 (2 điểm):Vẽ sơ đồ tư duy về các loại gió thổi thường xuyên trên TĐ

Câu 16 (2 điểm):Trình bày đặc điểm các đới khí hậu trên TĐ?

Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2021 – 2022

I – PHẦN TRẮC NGHIỆM(3đ): Mỗi ý đúng 0,25đ:

 

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đ/a C B A C D C B C A A A D

II – PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu hỏi Nội dung Điểm
13 Sơ đồ Nhà nước Văn Lang: 1,25
  Sơ đồ Nhà nước Văn Lang  
Nhận xét:

– Còn đơn giản, sơ sài, chưa có luật pháp, chưa có quân đội.

0,25
14 Những chuyển biến về kinh tế nước ta thời Bắc thuộc?

– HĐ kinh tế chính: trồng lúa nước, cây ăn quả, chăn nuôi

– Sử dụng công cụ lao động bằng sắt, đồng; sử dụng trâu, bò làm sức kéo; biết đắp đê phòng ngập lụt

– Thủ công nghiệp: phát triển nghề truyền thống: rèn sắt, đúc đồng, làm gốm; xuất hiện 1 số nghề mới: làm giấy, đường…

 

 

0,5

0,5

0,5

15 Vẽ sơ đồ tư duy các loại gió thổi thường xuyên trên trái đất

– Nội dung:

+ Gió Tín phong: thổi từ vùng áp cao 30°B, N về vùng áp thấp XĐ. Hướng lệch tây

+ Gió Tây ôn đới: thổi từ vùng áp cao 30°B, N về vùng áp thấp 60°B, N. Hướng lệch đông

+ Gió Đông cực: thổi từ vùng áp cao 2 cực về vùng áp thấp 60°B, N. Hướng lệch tây

– Hình thức: vẽ sơ đồ tư duy đẹp

 

1,0

 

0,5

16 Trình bày đặc điểm các đới khí hậu trên TĐ

– Đới nóng:

+ Giới hạn từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam

+ Nóng quanh năm, mưa nhiều

+ Gió Tín phong thổi thường xuyên

– Đới ôn hòa

+ Giới hạn: từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực

+ Nhiệt độ và lượng mưa trung bình

+ Gió Tây ôn đới thổi thường xuyên

– Đới lạnh:

+ Giới hạn: từ 2 vòng cực đến 2 cực

+ Lạnh giá quanh năm, mưa rất ít

+ Gió Đông cực thổi thường xuyên

2,0

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 6 sách Cánh diều

Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Toán 6 sách Cánh diều

Cấp độ Chủ đề Mức 1
Nhận biết
Mức 2
Thông hiểu
Mức 3 Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL
 

1. Phân số

 

Nhận biết phân số, phân số bằng nhau, phân số đối, so sánh phân số, hỗn số Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số Vận dụng các phép tính về phân số để tìm x Vận dụng tính giá trị biểu thức
Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

5(1,2,3,4,5)

1,25

12,5%

3(10,11,12)

0,75

7,5%

1/2(21a)

0,5

5%

1/2(22b)

0,5

5%

1(C25)

1

10%

9+1/2+1/2

4

40%

Thành tố NL TD GQVĐ GQVĐ GQVĐ  
2. Số thập phân Nhận biết số thập phân, số thập phân âm, số đối của một số thập phân Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân Vận dụng các phép tính về số thập phân để tìm x, tính tỉ số phần trăm của một số cho trước  
Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

4(6,7,8,9)

1

10%

3(13,14,15)

0,75

15%

1/2(21b)

0,25

2,5%

1/2(22a)+1(23)

1,5

15%

8+1/2+1/2

3,5

35%

Thành tố NL TD GQVĐ C22a:GQVĐ

C23: MHH-GQVĐ

 
3. Những hình hình học cơ bản (Điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng) Nhận biết quan hệ điểm thuộc đường thẳng, đường thẳng đi qua hai điểm, tia Chỉ ra được vị trí tương đối của hai đường thẳng. Vẽ hình và Tính độ dài đoạn thẳng.  
Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

3(16,17,18)

0,75

7,5%

2(19,20)

0,5

5%

1(24)

1,25

12,5%

6

2,5

25%

Thành tố NL C 16,17: TD

C18: MHH-GT

C19, 24: MHH-GT-CC-GQVĐ

C20: GQVĐ

 
Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ %

12

3

30%

10

4

40%

2

2

20%

1

1

10%

25

10

100%

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 6 năm 2021 – 2022

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 điểm)

* Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1 (0,25đ): (NB-TD) Trong cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số?

A. frac{4}{7}
B. frac{0,25}{-3}
C. frac{5}{0}
D. frac{6,23}{7,4}

Câu 2 (0,25đ): (NB-GQVĐ) Phân số nào sau đây bằng phân số frac{3}{4}?

A. frac{13}{20}
B. frac{25}{16}
C. frac{6}{8}
D. frac{10}{75}

Câu 3 (0,25đ): (NB-TD) Phân số đối của phân số frac{-16}{25}?

A. frac{16}{25}
B. frac{25}{16}
C. frac{6}{8}
D. frac{10}{75}

Câu 4 (0,25đ): (NB-TD) Hãy chọn cách so sánh đúng?

A. frac{-2}{4}<frac{-3}{4}
B. frac{-4}{5}<frac{-3}{5}
C. frac{1}{4}<frac{-3}{4}
D. frac{-1}{6}<frac{-5}{6}

Câu 5 (0,25đ): (NB-TD) Hỗn số 5frac{2}{3}được viết dưới dạng phân số?

A. frac{17}{3}
B. frac{3}{17}
C. frac{5}{3}
D. frac{4}{3}

Câu 6 (0,25đ): (NB-TD)Trong các số sau, số nào là số thập phân âm?

A. 75
B. -75
C. -7,5
D. 7,5

Câu 7 (0,25đ): (NB-TD) Phân số frac{-31}{10}được viết dưới dạng số thập phân?

A. 1,3
B. 3,3
C. -3,2
D. -3,1

Câu 8 (0,25đ): (NB-TD) Số đối của số thập phân -1,2?

A. 12
B. 1,2
C. -12
D. 0,12

Câu 9 (0,25đ): (NB-GQVĐ)Số 3,148 được làm tròn đến hàng phần chục?

A. 3,3
B. 3,1
C. 3,2
D. 3,5

Câu 10 (0,25đ): (TH-GQVĐ) Giá trị của tổng frac{-7}{6}+frac{18}{6}?

A. frac{-4}{6}
B. frac{11}{6}
C. -1
D. frac{-85}{72}

Câu 11 (0,25đ): (TH-GQVĐ) Kết quả phép tính frac{9}{5}:frac{-3}{5}?

A. 3
B. 4
C. – 3
D. -4

Câu 12 (0,25đ): (TH-GQVĐ) Kết quả phép tính frac{3}{4}?

A. 3
B. 4
C. 1
D. 2

Câu 13 (0,25đ): (TH-GQVĐ) Tính frac{1}{4}của 20?

A. 4
B. 5
C. 6
D. 7

Câu 14 (0,25đ): (TH-GQVĐ) Kết quả của phép tính 7,5:2,5?

A. 2
B. 4
C. -3
D. 3

Câu 15 (0,25đ): (TH-GQVĐ) Kết quả của phép tính 3,2 – 5,7?

A. -2,5
B. 2,5
C. 5,2
D. -5,2

Câu 16 (0,5đ): (NB-TD) Điểm A không thuộc đường thẳng d được kí hiệu?

A. d ∈ A
B. A ∈ d
C. A ∉ d
D. A ⊂ d

Câu 17 (0,25đ): (NB-TD)Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A và B?

A. 1
B. 2
C. 3
D. Vô số đường thẳng

Câu 18 (0,25đ): (NB-GT) Cho hình vẽ: Có bao nhiêu tia trong hình vẽ đã cho?

Câu 18

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 19 (0,25đ): (TH-GT) Cho hình vẽ bên: Hãy chỉ ra hai đường thẳng AB và AC

A. Cắt nhau
B. Song song với nhau
C. Trùng nhau
D. Có hai điểm chung

Câu 19

Câu 20 (0,25đ): (TH-GQVĐ,CC) Cho điểm B nằm giữa hai điểm A và C. Biết AB = 3cm, AC = 8cm. Độ dài BC = ?

A. 5cm
B. 11cm
C. 4cm
D. 8cm

II. TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 21 (0,75): (TH-GQVĐ)Thực hiện phép tính một cách hợp lí

a) A=frac{3}{5}.frac{5}{4}-frac{3}{5}.frac{1}{4}

b) B = 6,3 + (-6,3) + 4,9

Câu 22 (1đ): (VD-GQVĐ)Tìm x, biết

a) x – 5,01 = 7,02 – 2.1,5

b) x-frac{3}{10}=frac{7}{15}.frac{3}{5}

Câu 23 (1đ): (VD-MHH,GQVĐ)Chi đội lớp 6A có 45 học sinh. Trong đó, có 18 học sinh tham gia Đại hội thể dục thể thao. Tính tỉ số phần trăm số học sinh tham gia Đại hội thể dục thể thao.

Câu 24 (1,25đ): (TH- GT-CC-GQVĐ)Cho đoạn thẳng AB dài 8cm. Lấy điểm C nằm giữa hai điểm A và B sao cho AC = 4cm. Tính độ dài đoạn thẳng CB.

Câu 25 (1đ): (VD-GQVĐ) Tính giá trị của biểu thức: A=frac{3}{5}.frac{5}{4}-frac{3}{5}.frac{1}{4} =frac{3}{5} .(frac{5}{4}-frac{1}{4} )=frac{3}{5} .frac{4}{4}=frac{3}{5} .1=frac{3}{5}

Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Toán 6 năm 2021 – 2022

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,5 điểm)

Mỗi ý đúng được 0,25 điểm

Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
ĐA A C A B A C D B B B
Câu hỏi 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA C C B D A C A D A A

II. TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 21 (0,75): Thực hiện phép tính một cách hợp lí

a) A=frac{3}{5}.frac{5}{4}-frac{3}{5}.frac{1}{4} (0,5đ)

b) C = 6,3 + (-6,3) + 4,9 = [6,3 + (-6,3)] + 4,9 = 0 + 4,9 = 4,9 (0,25đ)

Câu 22 (1đ): Tìm x, biết:

a) x – 5,01 = 7,02 – 2.1,5

x – 5,01 = 4,02

x = 4,02 + 5,01

x = 9,03 (0,5đ)

b) x-frac{3}{10}=frac{7}{15}.frac{3}{5}

x-frac{3}{10}=frac{7}{25}

x=frac{7}{25}+frac{3}{10}

x=frac{29}{50} (0,5đ)

Câu 23 (1đ):

Số phần trăm học sinh tham gia Đại hội thể dục thể thao:

frac{18}{45}.100%=40% (1đ)

Câu 24 (1,25đ):

Vẽ đúng hình: 0,25đ.

Câu 24

AB = 8cm

AC = 4cm

CB = AB – AC = 8 – 4 = 4cm (1đ)

Câu 25 (1đ):

A=frac{3}{5}.frac{5}{4}-frac{3}{5}.frac{1}{4} =frac{3}{5} .(frac{5}{4}-frac{1}{4} )=frac{3}{5} .frac{4}{4}=frac{3}{5} .1=frac{3}{5}

=1-frac{1}{2} +frac{1}{2} -frac{1}{3} +frac{1}{3}- frac{1}{4} +...+frac{1}{99} -frac{1}{100}

=1-frac{1}{100}=frac{99}{100} (1đ)

>>Tải file để tham khảo trọn Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 6 năm 2021 – 2022 sách Cánh diều

Bản quyền bài viết thuộc trường THPT thành Phố Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: Trường Mầm Non Ánh Dương (mamnonanhduongvt.edu.vn)

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Giáo dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button