Phương Trình Hoá Học Lớp 9

Ba(NO3)2 + H2SO4 → 2HNO3 + BaSO4

Phản ứng Ba(NO3)2 + H2SO4 = 2HNO3 + BaSO4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Ba(NO3)2 | Bari nitrat | dd + H2SO4 | axit sulfuric | dd = HNO3 | axit nitric | dd + BaSO4 | Bari sunfat | kt, Điều kiện

Ba(NO3)2 + H2SO4 → 2HNO3 + BaSO4

Ba(NO3)2 + H2SO4 → 2HNO3 + BaSO4 là Phản ứng trao đổi, Ba(NO3)2 (Bari nitrat) phản ứng với H2SO4 (axit sulfuric) để tạo ra HNO3 (axit nitric), BaSO4 (Bari sunfat) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng để Ba(NO3)2 (Bari nitrat) tác dụng H2SO4 (axit sulfuric) là gì ?

Không có

This post: Ba(NO3)2 + H2SO4 → 2HNO3 + BaSO4

Làm cách nào để Ba(NO3)2 (Bari nitrat) tác dụng H2SO4 (axit sulfuric)?

Nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm có sẵn 1ml dung dịch muối Ba(NO3)2

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Ba(NO3)2 (Bari nitrat) tác dụng H2SO4 (axit sulfuric) và tạo ra chất HNO3 (axit nitric), BaSO4 (Bari sunfat)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Ba(NO3)2 + H2SO4 → 2HNO3 + BaSO4 là gì ?

Phản ứng tao đổi giữa muối bari sunfat va axit sunfuaric thu được muối kết tủa trắng (BaSO4) va axit mới.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Ba(NO3)2 + H2SO4 → 2HNO3 + BaSO4

Vậy muối có thể tác dụng được với axit, sản phẩm là muối mới và axit mới

Phương Trình Điều Chế Từ Ba(NO3)2 Ra HNO3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Ba(NO3)2 (Bari nitrat) ra HNO3 (axit nitric)

Phương Trình Điều Chế Từ Ba(NO3)2 Ra BaSO4

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Ba(NO3)2 (Bari nitrat) ra BaSO4 (Bari sunfat)

Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra HNO3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra HNO3 (axit nitric)

Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra BaSO4

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra BaSO4 (Bari sunfat)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Ba(NO3)2 + H2SO4 → 2HNO3 + BaSO4

Phản ứng trao đổi là gì ?

Phản ứng hoá học trong đó các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. Các phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa – khử.

Bài tập vận dụng

Ví dụ 1: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:

A. Ba(NO3)2.      B. Na2CO3.

C. NaOH.      D. NaCl

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Ba(NO3)2 + H2SO4 → 2HNO3 + BaSO4

Ví dụ 2: Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:

A. 0.      B. 3.

C. 2.      D. 1.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

(a) Na2CO3 + BaCl2 → NaCl + BaCO3

(b) Không phản ứng

(c) NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

Ví dụ 3: Chọn nội dung không chính xác khi nói về các nguyên tố nhóm IIA:

A. Đều phản ứng với dung dịch axit

B. Đều phản ứng với oxy

C. Đều có tính khử mạnh

D. Đều phản ứng với nước

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Be không tác dụng với nước

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button