Al + 3FeCl3 = AlCl3 + 3FeCl2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Al | Nhôm | rắn + FeCl3 | Sắt triclorua | dd = AlCl3 | Nhôm clorua | dd + FeCl2 | sắt (II) clorua | dd, Điều kiện Nhiệt độ nhiệt độ
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình Al + 3FeCl3 → AlCl3 + 3FeCl2
- Điều kiện phản ứng để Al (Nhôm) tác dụng FeCl3 (Sắt triclorua) là gì ?
- Làm cách nào để Al (Nhôm) tác dụng FeCl3 (Sắt triclorua)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Al + 3FeCl3 → AlCl3 + 3FeCl2 là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Al + 3FeCl3 → AlCl3 + 3FeCl2 ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Al + 3FeCl3 → AlCl3 + 3FeCl2
- Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng Al + 3FeCl3 → AlCl3 + 3FeCl2
Cách viết phương trình đã cân bằng
Al | + | 3FeCl3 | → | AlCl3 | + | 3FeCl2 |
Nhôm | Sắt triclorua | Nhôm clorua | sắt (II) clorua | |||
Aluminum | Iron(III) chloride | aluminium chloride | ||||
(rắn) | (dd) | (dd) | (dd) | |||
(trắng bạc) | (vàng nâu) | (trắng) | (lục nhạt) | |||
Muối | Muối | Muối | ||||
27 | 162 | 133 | 127 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: Al + 3FeCl3 → AlCl3 + 3FeCl2
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình Al + 3FeCl3 → AlCl3 + 3FeCl2
Al + 3FeCl3 → AlCl3 + 3FeCl2 là Phản ứng oxi-hoá khử, Al (Nhôm) phản ứng với FeCl3 (Sắt triclorua) để tạo ra AlCl3 (Nhôm clorua), FeCl2 (sắt (II) clorua) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ
Điều kiện phản ứng để Al (Nhôm) tác dụng FeCl3 (Sắt triclorua) là gì ?
Nhiệt độ: nhiệt độ
Làm cách nào để Al (Nhôm) tác dụng FeCl3 (Sắt triclorua)?
cho Al tác dụng với dung dịch muối sắt III clorua
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Al (Nhôm) tác dụng FeCl3 (Sắt triclorua) và tạo ra chất AlCl3 (Nhôm clorua), FeCl2 (sắt (II) clorua)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Al + 3FeCl3 → AlCl3 + 3FeCl2 là gì ?
Chất rắn màu xám bạc của Nhôm (Al) tan dần trong dung dịch.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Al + 3FeCl3 → AlCl3 + 3FeCl2
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ Al Ra AlCl3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al (Nhôm) ra AlCl3 (Nhôm clorua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Al (Nhôm) ra AlCl3 (Nhôm clorua)
Phương Trình Điều Chế Từ Al Ra FeCl2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al (Nhôm) ra FeCl2 (sắt (II) clorua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Al (Nhôm) ra FeCl2 (sắt (II) clorua)
Phương Trình Điều Chế Từ FeCl3 Ra AlCl3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ FeCl3 (Sắt triclorua) ra AlCl3 (Nhôm clorua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ FeCl3 (Sắt triclorua) ra AlCl3 (Nhôm clorua)
Phương Trình Điều Chế Từ FeCl3 Ra FeCl2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ FeCl3 (Sắt triclorua) ra FeCl2 (sắt (II) clorua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ FeCl3 (Sắt triclorua) ra FeCl2 (sắt (II) clorua)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Al + 3FeCl3 → AlCl3 + 3FeCl2
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình Al + 3FeCl3 → AlCl3 + 3FeCl2
Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình Al + 3FeCl3 → AlCl3 + 3FeCl2
Câu 1. Tỉ lệ số mol FeCl3 : CuCl2 trong hỗn hợp
Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước). Kết thúc phản ứng thu được 17,76 gam chất rắn gồm hai kim loại. Tỉ lệ số mol FeCl3 : CuCl2 trong hỗn hợp Y là:
A. 2 : 1
B. 3 : 2
C. 3 : 1
D. 5 : 3
Xem đáp án câu 1
Câu 2. Phản ứng tạo kim loại
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Al vào dung dịch FeCl3 dư.
(b) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2.
(c) Nhiệt phân Cu(NO3)2.
(d) Đốt nóng FeCO3 trong không khí.
(e) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Xem đáp án câu 2
Câu 3. Phản ứng
Cho các phương trình phản ứng sau, phương trình nào có tổng hệ số cân bằng cao nhất?
(1). HNO3 + Fe3O4 —-> ;
(2). H2O + Ba + FeCl3 —-> ;
(3). Ca(OH)2 + H3PO4 —-> ;
(4). Al + FeCl3 —–> ;
A. (1)
B. (2)
C. (3)
D. (4)
Xem đáp án câu 3
Báo lỗi cân bằng
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗi
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phản ứng oxi-hoá khử