Phản ứng AgNO3 + NaCl = AgCl + NaNO3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
AgNO3 | bạc nitrat | dd + NaCl | Natri Clorua | dd = AgCl | bạc clorua | kt + NaNO3 | Natri Nitrat | dd, Điều kiện
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3 là Phản ứng trao đổi, AgNO3 (bạc nitrat) phản ứng với NaCl (Natri Clorua) để tạo ra AgCl (bạc clorua), NaNO3 (Natri Nitrat) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng để AgNO3 (bạc nitrat) tác dụng NaCl (Natri Clorua) là gì ?
Không có
This post: AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
Làm cách nào để AgNO3 (bạc nitrat) tác dụng NaCl (Natri Clorua)?
Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm có sẵn 1ml dung dịch Natri Clorua
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là AgNO3 (bạc nitrat) tác dụng NaCl (Natri Clorua) và tạo ra chất AgCl (bạc clorua), NaNO3 (Natri Nitrat)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3 là gì ?
Xuất hiện kết tủa trắng AgCl
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
Vậy hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.
Phương Trình Điều Chế Từ AgNO3 Ra AgCl
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ AgNO3 (bạc nitrat) ra AgCl (bạc clorua)
Phương Trình Điều Chế Từ AgNO3 Ra NaNO3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ AgNO3 (bạc nitrat) ra NaNO3 (Natri Nitrat)
Phương Trình Điều Chế Từ NaCl Ra AgCl
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaCl (Natri Clorua) ra AgCl (bạc clorua)
Phương Trình Điều Chế Từ NaCl Ra NaNO3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaCl (Natri Clorua) ra NaNO3 (Natri Nitrat)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
Phản ứng trao đổi là gì ?
Phản ứng hoá học trong đó các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. Các phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa – khử.
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
Câu 1. Nhận biết
Các chất nào được sử dụng để phân biệt 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl, NaNO3?
A. BaCl2 , AgNO3, quỳ tím
B. AgNO3, quỳ tím, NaOH
C. NaOH, quỳ tím, Na2CO3
D. NaOH, BaCl2, Na2CO3
Câu A. BaCl2 , AgNO3, quỳ tím
Câu 2. Hợp chất halogen
Cho lương dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,435
B. 0,635
C. 2,070
D. 1,275
Câu A. 1,435
Câu 3. Bài tập xác định công thức của dẫn xuất halogen dựa vào tính chất hóa học
Đun nóng 13,875 gam một ankyl clorua Y với dung dicḥ NaOH, tách bỏ lớp hữu cơ, axit hóa phần còn lại bằng dung dicḥ HNO3, nhỏ tiếp vào dd AgNO3 thấy tạo thành 21,525 gam kết tủa. CTPT của Y là
A. C4H9Cl
B. C2H5Cl
C. C3H7Cl
D. C5H11Cl
Câu A. C4H9Cl
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9