2Fe + 6H2SO4 = Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Fe | sắt | rắn + H2SO4 | axit sulfuric | dung dịch = Fe2(SO4)3 | sắt (III) sulfat | dd + H2O | nước | lỏng + SO2 | lưu hùynh dioxit | khí, Điều kiện Nhiệt độ Nhiệt độ.
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
- Điều kiện phản ứng để Fe (sắt) tác dụng H2SO4 (axit sulfuric) là gì ?
- Làm cách nào để Fe (sắt) tác dụng H2SO4 (axit sulfuric)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
- Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
Cách viết phương trình đã cân bằng
2Fe | + | 6H2SO4 | → | Fe2(SO4)3 | + | 6H2O | + | 3SO2 |
sắt | axit sulfuric | sắt (III) sulfat | nước | lưu hùynh dioxit | ||||
Iron | Sulfuric acid; | Iron(III) sulfate | Sulfur đioxit | |||||
(rắn) | (dung dịch) | (dd) | (lỏng) | (khí) | ||||
(trắng xám) | (không màu) | (vàng nâu) | (không màu) | (không màu, mùi hắc) | ||||
Axit | Muối | |||||||
56 | 98 | 400 | 18 | 64 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 là Phản ứng oxi-hoá khử, Fe (sắt) phản ứng với H2SO4 (axit sulfuric) để tạo ra Fe2(SO4)3 (sắt (III) sulfat), H2O (nước), SO2 (lưu hùynh dioxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: Nhiệt độ.
Điều kiện phản ứng để Fe (sắt) tác dụng H2SO4 (axit sulfuric) là gì ?
Nhiệt độ: Nhiệt độ.
Làm cách nào để Fe (sắt) tác dụng H2SO4 (axit sulfuric)?
cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Fe (sắt) tác dụng H2SO4 (axit sulfuric) và tạo ra chất Fe2(SO4)3 (sắt (III) sulfat), H2O (nước), SO2 (lưu hùynh dioxit)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 là gì ?
Sắt (Fe) tan dần trong dung dịch và sinh ra khí mùi hắc Lưu huỳnh đioxit (SO2).
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ Fe Ra Fe2(SO4)3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe (sắt) ra Fe2(SO4)3 (sắt (III) sulfat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Fe (sắt) ra Fe2(SO4)3 (sắt (III) sulfat)
Phương Trình Điều Chế Từ Fe Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe (sắt) ra H2O (nước)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Fe (sắt) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ Fe Ra SO2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe (sắt) ra SO2 (lưu hùynh dioxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Fe (sắt) ra SO2 (lưu hùynh dioxit)
Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra Fe2(SO4)3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra Fe2(SO4)3 (sắt (III) sulfat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra Fe2(SO4)3 (sắt (III) sulfat)
Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra H2O (nước)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra SO2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra SO2 (lưu hùynh dioxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra SO2 (lưu hùynh dioxit)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
Câu 1. Bài toán khối lượng
Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong 2m gam X là
A. 4,48
B. 11,2
C. 16,8
D. 1,12
Xem đáp án câu 1
Câu 2. Phản ứng hóa học
Cho dãy các kim loại sau: Al, Cu, Fe, Au. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Xem đáp án câu 2
Câu 3. Sắt
Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt (II) ?
A. HNO3 đặc nóng, dư
B. MgSO4
C. CuSO4
D. H2SO4 đặc nóng, dư
Xem đáp án câu 3
Câu 4. Sắt
Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt (II) ?
A. HNO3 đặc nóng, dư
B. MgSO4
C. CuSO4
D. H2SO4 đặc nóng, dư
Xem đáp án câu 4
Câu 5. Bài tập về phản ứng oxi hóa – khử
Cho từng chất Fe, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt tác dụng với H2SO4 đặc nóng. Số phản ứng thuộc loại oxi hóa – khử là:
A. 8
B. 6
C. 7
D. 5
Xem đáp án câu 5
Câu 6. Bài tập xác định số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa
Tiến hành các thí nghiệm sau: – Thí nghiệm 1: Cho thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng. – Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4. – Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3. – Thí nghiệm 4: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3. Số trường hợp ăn mòn điện hóa là:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Xem đáp án câu 6
Câu 7. Xác định trườn hợp ăn mòn điện hóa
Tiến hành các thí nghiệm sau: – Thí nghiệm 1: Cho thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng. – Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4. – Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3. – Thí nghiệm 4: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3. Số trường hợp ăn mòn điện hóa là:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Xem đáp án câu 7
Báo lỗi cân bằng
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗi
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phản ứng oxi-hoá khử