Cu(OH)2 + 2C12H22O11 = H2O + 2Cu2O + C6H12O7 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Cu(OH)2 | Đồng (II) hidroxit | dung dịch + C12H22O11 | saccarozo | rắn = H2O | nước | + Cu2O | Đồng(I) oxit | lỏng + C6H12O7 | Axit Gluconic | rắn, Điều kiện Điều kiện khác đun nóng
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình Cu(OH)2 + 2C12H22O11 → H2O + 2Cu2O + C6H12O7
- Điều kiện phản ứng để Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) tác dụng C12H22O11 (saccarozo) là gì ?
- Làm cách nào để Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) tác dụng C12H22O11 (saccarozo)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Cu(OH)2 + 2C12H22O11 → H2O + 2Cu2O + C6H12O7 là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Cu(OH)2 + 2C12H22O11 → H2O + 2Cu2O + C6H12O7 ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Cu(OH)2 + 2C12H22O11 → H2O + 2Cu2O + C6H12O7
- Phản ứng thủy phân là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng Cu(OH)2 + 2C12H22O11 → H2O + 2Cu2O + C6H12O7
Cách viết phương trình đã cân bằng
Cu(OH)2 | + | 2C12H22O11 | → | H2O | + | 2Cu2O | + | C6H12O7 |
Đồng (II) hidroxit | saccarozo | nước | Đồng(I) oxit | Axit Gluconic | ||||
Copper(II) hydroxide | Copper(I) oxide | |||||||
(dung dịch) | (rắn) | (lỏng) | (rắn) | |||||
(xanh) | (không màu) | (không màu) | (xanh lam đậm) | |||||
Muối | ||||||||
98 | 342 | 18 | 143 | 196 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: Cu(OH)2 + 2C12H22O11 → H2O + 2Cu2O + C6H12O7
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình Cu(OH)2 + 2C12H22O11 → H2O + 2Cu2O + C6H12O7
Cu(OH)2 + 2C12H22O11 → H2O + 2Cu2O + C6H12O7 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) phản ứng với C12H22O11 (saccarozo) để tạo ra H2O (nước), Cu2O (Đồng(I) oxit), C6H12O7 (Axit Gluconic) dười điều kiện phản ứng là Điều kiện khác: đun nóng
Điều kiện phản ứng để Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) tác dụng C12H22O11 (saccarozo) là gì ?
Điều kiện khác: đun nóng
Làm cách nào để Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) tác dụng C12H22O11 (saccarozo)?
Cho saccarozo tác dụng với dung dich Cu(OH)2 trong điều kiện đun nóng
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) tác dụng C12H22O11 (saccarozo) và tạo ra chất H2O (nước), Cu2O (Đồng(I) oxit), C6H12O7 (Axit Gluconic)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Cu(OH)2 + 2C12H22O11 → H2O + 2Cu2O + C6H12O7 là gì ?
Xuất hiện kết tủa xanh lam đậm
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Cu(OH)2 + 2C12H22O11 → H2O + 2Cu2O + C6H12O7
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ Cu(OH)2 Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) ra H2O (nước)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ Cu(OH)2 Ra Cu2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) ra Cu2O (Đồng(I) oxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) ra Cu2O (Đồng(I) oxit)
Phương Trình Điều Chế Từ Cu(OH)2 Ra C6H12O7
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) ra C6H12O7 (Axit Gluconic)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) ra C6H12O7 (Axit Gluconic)
Phương Trình Điều Chế Từ C12H22O11 Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C12H22O11 (saccarozo) ra H2O (nước)
Xem tất cả phương trình điều chế từ C12H22O11 (saccarozo) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ C12H22O11 Ra Cu2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C12H22O11 (saccarozo) ra Cu2O (Đồng(I) oxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ C12H22O11 (saccarozo) ra Cu2O (Đồng(I) oxit)
Phương Trình Điều Chế Từ C12H22O11 Ra C6H12O7
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C12H22O11 (saccarozo) ra C6H12O7 (Axit Gluconic)
Xem tất cả phương trình điều chế từ C12H22O11 (saccarozo) ra C6H12O7 (Axit Gluconic)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Cu(OH)2 + 2C12H22O11 → H2O + 2Cu2O + C6H12O7
Phản ứng thủy phân là gì ?
Phản ứng của một muối (trong thành phần có gốc axit yếu hay bazơ yếu) với nước trong đó gốc axit yếu kết hợp với ion H+ tạo thành axit yếu này và gốc bazơ yếu kết hợp với ion OH- tạo thành bazơ yếu này.
Xem tất cả phương trình Phản ứng thủy phân
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình Cu(OH)2 + 2C12H22O11 → H2O + 2Cu2O + C6H12O7
Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình Cu(OH)2 + 2C12H22O11 → H2O + 2Cu2O + C6H12O7
Câu 1. Phát biểu
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Enzin là những chất hầu chết có bản chất protein
B. Cho glyxin tác dụng với HNO2 có khí bay ra
C. Phức đồng – saccarozo có công thức là (C12H21O11)2Cu
D. Tetrapeptit thuộc loại polipeptit
Xem đáp án câu 1
Câu 2. Phản ứng hóa học
Trong các dung dịch sau: fructozơ, glixerol, saccarozo, ancol etylic và tinh bột. Số dung
dịch có thể hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 1
Xem đáp án câu 2
Câu 3. Phát biểu
Điều nào sau đây là sai khi nói về saccarozơ và Gly-Val-Val?
A. Đều cho được phản ứng thủy phân.
B. Đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
C. Trong phân tử đều chứa liên kết glicozit
D. Trong phân tử đều chứa 12 nguyên tử cacbon.
Xem đáp án câu 3
Câu 4. Chất tác dụng Cu(OH)2
Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường
A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic
B. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.
C. Glucozơ, glixerol và saccarozơ
D. Glucozơ, glixerol và metyl axetat.
Xem đáp án câu 4
Câu 5. Carbohidrat
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là :
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
Xem đáp án câu 5
Câu 6. Chất tác dụng Cu(OH)2 ở điều kiện thường
Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường
A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic.
B. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.
C. Glucozơ, glixerol và saccarozơ.
D. Glucozơ, glixerol và metyl axetat.
Xem đáp án câu 6
Câu 7. Phát biểu không đúng
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Enzin là những chất hầu chết có bản chất protein
B. Cho glyxin tác dụng với HNO2 có khí bay ra
C. Phức đồng – saccarozo có công thức là (C12H21O11)2Cu
D. Tetrapeptit thuộc loại polipeptit
Xem đáp án câu 7
Câu 8. Chất phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Trong các chất sau: glucozơ; fructozơ; saccarozơ; mantozơ; tinh bột;
xenlulozơ. Số chất phản ứng được với AgNO3/NH3 và số chất phản ứng được
với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường lần lượt là:
A. 4 và 3
B. 3 và 4
C. 4 và 6
D. 1 và 4
Xem đáp án câu 8
Câu 9. Saccarozơ và glucozơ
Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng
A. Thuỷ phân trong môi trường axit.
B. Với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. Với dung dịch NaCl.
D. AgNO3 trong dung dịch NH3.
Xem đáp án câu 9
Câu 10. Câu hỏi lý thuyết liên quan tới phản ứng hóa học của cacbohiđrat
Phát biểu không đúng là:
A. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O
B. Thủy phân (xúc tác H+ ,to ) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit
C. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2
D. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+ ,to ) có thể tham gia phản ứng tráng gương
Xem đáp án câu 10
Câu 11. Bài tập xác định chất dựa vào tính chất hóa học
Một dung dịch có tính chất sau: – Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và Cu(OH)2 khi đun nóng; – Hòa tan được Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam; – Bị thủy phân nhờ axit hoặc enzim; Dung dịch đó là:
A. Glucozo
B. Xenlulozo
C. Mantozo
D. Saccarozo
Xem đáp án câu 11
Câu 12. Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của cacbohiđrat
Saccarozo không tham gia phản ứng:
A. Thủy phân với xúc tác enzym
B. Thủy phân nhờ xúc tác axit
C. với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
D. Tráng bạc
Xem đáp án câu 12
Câu 13. Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của cacbohiđrat
Saccarozo và glucozo đều tham gia:
A. với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
B. Thủy phân trong môi trường axit
C. với dung dịch NaCl
D. với AgNO3 trong NH3 đun nóng
Xem đáp án câu 13
Câu 14. Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của cacbohiđrat
Các dung dịch đều tác dụng được với Cu(OH)2 là:
A. glucozơ, xenlulozơ, glixerol
B. fructozơ, saccarozơ, tinh bột.
C. glucozơ, glixerol, tinh bột
D. fructozơ, saccarozơ, glixerol
Xem đáp án câu 14
Câu 15. Bài tập xác định chất dựa vào tính chất hóa học
Một dung dịch có các tính chất: – Hòa tan Cu(OH)2 cho phức đồng màu xanh lam – Bị thủy phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim. – Không khử đươc dung dịch AgNO3/NH3 và Cu(OH)2 khi đun nóng. Dung dịch đó là:
A. Mantozo
B. Fructozo
C. Saccarozo
D. Glucozo
Xem đáp án câu 15
Câu 16. Bài tập đếm số phát biểu đúng về cacbohiđrat
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
Xem đáp án câu 16
Câu 17. Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của saccarozo và glucozo
Dung dịch glucozơ và saccarozo đều có tính chất hóa học chung là:
A. hòa tan Cu(OH)2 trong điều kiện thường
B. có vị ngọt, dễ tan trong nước
C. phản ứng với nước brom
D. phản ứng thủy ngân
Xem đáp án câu 17
Câu 18. Phân biệt glucozơ, saccarozơ, và tinh bột
Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ, và hồ tinh bột có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử ?
A. AgNO3/NH3 và NaOH
B. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3.
C. HNO3 và AgNO3/NH3.
D. Nước brom và NaOH.
Xem đáp án câu 18
Báo lỗi cân bằng
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗi
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hóa Học Lớp 12