3n(CH3CO)2O + [C6H7O2(OH)3]n = 3nCH3COOH + [C6H7O2(OCOCH3)3]n | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
(CH3CO)2O | Axetic anhydrit | dung dịch + [C6H7O2(OH)3]n | xenlulozo | rắn = CH3COOH | acid acetic | dung dịch + [C6H7O2(OCOCH3)3]n | xenlulose triacetat | rắn, Điều kiện
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình 3n(CH3CO)2O + [C6H7O2(OH)3]n → 3nCH3COOH + [C6H7O2(OCOCH3)3]n
- Điều kiện phản ứng để (CH3CO)2O (Axetic anhydrit) tác dụng [C6H7O2(OH)3]n (xenlulozo) là gì ?
- Làm cách nào để (CH3CO)2O (Axetic anhydrit) tác dụng [C6H7O2(OH)3]n (xenlulozo)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3n(CH3CO)2O + [C6H7O2(OH)3]n → 3nCH3COOH + [C6H7O2(OCOCH3)3]n là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 3n(CH3CO)2O + [C6H7O2(OH)3]n → 3nCH3COOH + [C6H7O2(OCOCH3)3]n ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 3n(CH3CO)2O + [C6H7O2(OH)3]n → 3nCH3COOH + [C6H7O2(OCOCH3)3]n
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 3n(CH3CO)2O + [C6H7O2(OH)3]n → 3nCH3COOH + [C6H7O2(OCOCH3)3]n
Cách viết phương trình đã cân bằng
3n(CH3CO)2O | + | [C6H7O2(OH)3]n | → | 3nCH3COOH | + | [C6H7O2(OCOCH3)3]n |
Axetic anhydrit | xenlulozo | acid acetic | xenlulose triacetat | |||
Acid ethanoic | ||||||
(dung dịch) | (rắn) | (dung dịch) | (rắn) | |||
102 | 176 | 60 | 0 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: 3n(CH3CO)2O + [C6H7O2(OH)3]n → 3nCH3COOH + [C6H7O2(OCOCH3)3]n
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình 3n(CH3CO)2O + [C6H7O2(OH)3]n → 3nCH3COOH + [C6H7O2(OCOCH3)3]n
3n(CH3CO)2O + [C6H7O2(OH)3]n → 3nCH3COOH + [C6H7O2(OCOCH3)3]n là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, (CH3CO)2O (Axetic anhydrit) phản ứng với [C6H7O2(OH)3]n (xenlulozo) để tạo ra CH3COOH (acid acetic), [C6H7O2(OCOCH3)3]n (xenlulose triacetat) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng để (CH3CO)2O (Axetic anhydrit) tác dụng [C6H7O2(OH)3]n (xenlulozo) là gì ?
Không có
Làm cách nào để (CH3CO)2O (Axetic anhydrit) tác dụng [C6H7O2(OH)3]n (xenlulozo)?
Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác).
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là (CH3CO)2O (Axetic anhydrit) tác dụng [C6H7O2(OH)3]n (xenlulozo) và tạo ra chất CH3COOH (acid acetic), [C6H7O2(OCOCH3)3]n (xenlulose triacetat)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3n(CH3CO)2O + [C6H7O2(OH)3]n → 3nCH3COOH + [C6H7O2(OCOCH3)3]n là gì ?
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CH3COOH (acid acetic) (trạng thái: dung dịch), [C6H7O2(OCOCH3)3]n [C6H7O2(OCOCH3)3]n (xenlulose triacetat) (trạng thái: rắn), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia (CH3CO)2O (Axetic anhydrit) (trạng thái: dung dịch), [C6H7O2(OH)3]n (xenlulozo) (trạng thái: rắn), biến mất.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 3n(CH3CO)2O + [C6H7O2(OH)3]n → 3nCH3COOH + [C6H7O2(OCOCH3)3]n
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ (CH3CO)2O Ra CH3COOH
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ (CH3CO)2O (Axetic anhydrit) ra CH3COOH (acid acetic)
Xem tất cả phương trình điều chế từ (CH3CO)2O (Axetic anhydrit) ra CH3COOH (acid acetic)
Phương Trình Điều Chế Từ (CH3CO)2O Ra [C6H7O2(OCOCH3)3]n
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ (CH3CO)2O (Axetic anhydrit) ra [C6H7O2(OCOCH3)3]n (xenlulose triacetat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ (CH3CO)2O (Axetic anhydrit) ra [C6H7O2(OCOCH3)3]n (xenlulose triacetat)
Phương Trình Điều Chế Từ [C6H7O2(OH)3]n Ra CH3COOH
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ [C6H7O2(OH)3]n (xenlulozo) ra CH3COOH (acid acetic)
Xem tất cả phương trình điều chế từ [C6H7O2(OH)3]n (xenlulozo) ra CH3COOH (acid acetic)
Phương Trình Điều Chế Từ [C6H7O2(OH)3]n Ra [C6H7O2(OCOCH3)3]n
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ [C6H7O2(OH)3]n (xenlulozo) ra [C6H7O2(OCOCH3)3]n (xenlulose triacetat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ [C6H7O2(OH)3]n (xenlulozo) ra [C6H7O2(OCOCH3)3]n (xenlulose triacetat)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 3n(CH3CO)2O + [C6H7O2(OH)3]n → 3nCH3COOH + [C6H7O2(OCOCH3)3]n
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 3n(CH3CO)2O + [C6H7O2(OH)3]n → 3nCH3COOH + [C6H7O2(OCOCH3)3]n
Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 3n(CH3CO)2O + [C6H7O2(OH)3]n → 3nCH3COOH + [C6H7O2(OCOCH3)3]n
Câu 1. Phần trăm khối lượng xenlulose
Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 11,1 gam hỗn hợp X gồm
xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 6,6 gam axit axetic. Phần trăm theo khối lượng của xenlulozơ điaxetat
trong hỗn hợp X là:
A. 77,8 %
B. 77,7%
C. 22,2%
D. 22,7%
Câu C.
Báo lỗi cân bằng
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗi
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hóa Học Lớp 12