2Al + 3H2SO4 = Al2(SO4)3 + 3H2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Al | Nhôm | rắn + H2SO4 | axit sulfuric | lỏng = Al2(SO4)3 | Nhôm sunfat | lỏng + H2 | hidro | khí, Điều kiện
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
- Điều kiện phản ứng để Al (Nhôm) tác dụng H2SO4 (axit sulfuric) là gì ?
- Làm cách nào để Al (Nhôm) tác dụng H2SO4 (axit sulfuric)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
- Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
- Phản ứng thế là gì ?
- Phương trình hóa học vô cơ là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Cách viết phương trình đã cân bằng
2Al | + | 3H2SO4 | → | Al2(SO4)3 | + | 3H2 |
Nhôm | axit sulfuric | Nhôm sunfat | hidro | |||
Aluminum | Sulfuric acid; | Aluminium sulfate | Hydrogen | |||
(rắn) | (lỏng) | (lỏng) | (khí) | |||
(bạc trắng) | (không màu) | (không màu) | (không màu) | |||
Axit | Muối | |||||
27 | 98 | 342 | 2 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 là Phản ứng oxi-hoá khửPhản ứng thế, Al (Nhôm) phản ứng với H2SO4 (axit sulfuric) để tạo ra Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat), H2 (hidro) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng để Al (Nhôm) tác dụng H2SO4 (axit sulfuric) là gì ?
Không có
Làm cách nào để Al (Nhôm) tác dụng H2SO4 (axit sulfuric)?
Cho một ít bột nhôm vào ống nghiệm đựng dung dịch axit sunfuric
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Al (Nhôm) tác dụng H2SO4 (axit sulfuric) và tạo ra chất Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat), H2 (hidro)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 là gì ?
có khí thoát ra, tạo thành dung dịch trong suốt.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ Al Ra Al2(SO4)3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al (Nhôm) ra Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Al (Nhôm) ra Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat)
Phương Trình Điều Chế Từ Al Ra H2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al (Nhôm) ra H2 (hidro)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Al (Nhôm) ra H2 (hidro)
Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra Al2(SO4)3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat)
Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra H2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra H2 (hidro)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra H2 (hidro)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Phản ứng thế là gì ?
Phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thê bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. Phản ứng thế cũng là một loại phương trình hoá học cực kỳ phổ biến trong chương trình trung học cơ sở và trung học phổ thông.
Xem tất cả phương trình Phản ứng thế
Phương trình hóa học vô cơ là gì ?
Xem tất cả phương trình Phương trình hóa học vô cơ
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl; HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là:
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn D.
Al phản ứng với HCl; HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; H2SO4 loãng.
2Al + 6HCl(l) → 2AlCl3 + 3H2 ;
Al + 3H2SO4(l) → Al2(SO4)3 + 3H2.
Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O
Lưu ý: Al bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc, nguội
Ví dụ 2:cho các phản ứng sau:
(1) Sn + HCl loãng →
(2) FeS + H2SO4 (loãng) →
(3) MnO2 + HCl đặc
(4) Cu + H2SO4 đặc
(5) Al + H2SO4 loãng →
(6) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 →
Số phản ứng mà H+ của acid đóng vai trò chất oxi hóa là:
A. 3 B. 5 C. 2 D. 6
Hướng dẫn giải
Chọn C.
(1) Sn + 2HCl loãng → SnCl2 + H2
(5) 2Al + 6H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2
Ví dụ 3:Trong 4 phương trình dưới đây, phương trình nào H2SO4 thể hiện tính oxi hóa?
A. Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2↑.
B. Al2O3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O.
C. CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2↑ + H2O.
D. 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Hướng dẫn giải
Chọn A.
A đúng, H+ +2e → H2 ⇒ H2SO4 thể hiện tính oxi hóa.
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 10