2H2O + 2NaCl = Cl2 + H2 + 2NaOH | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
H2O | nước | lỏng + NaCl | Natri Clorua | dd = Cl2 | clo | khí + H2 | hidro | khí + NaOH | natri hidroxit | dd, Điều kiện Điều kiện khác Điện phân có màng ngăn
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình 2H2O + 2NaCl → Cl2 + H2 + 2NaOH
- Điều kiện phản ứng để H2O (nước) tác dụng NaCl (Natri Clorua) là gì ?
- Làm cách nào để H2O (nước) tác dụng NaCl (Natri Clorua)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2H2O + 2NaCl → Cl2 + H2 + 2NaOH là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2H2O + 2NaCl → Cl2 + H2 + 2NaOH ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2H2O + 2NaCl → Cl2 + H2 + 2NaOH
- Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 2H2O + 2NaCl → Cl2 + H2 + 2NaOH
Cách viết phương trình đã cân bằng
2H2O | + | 2NaCl | → | Cl2 | + | H2 | + | 2NaOH |
nước | Natri Clorua | clo | hidro | natri hidroxit | ||||
natri clorua | Chlorine | Hydrogen | Sodium hydroxide | |||||
(lỏng) | (dd) | (khí) | (khí) | (dd) | ||||
(không màu) | (trắng) | (vàng lục) | (không màu) | (không màu) | ||||
Muối | Bazơ | |||||||
18 | 58 | 71 | 2 | 40 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: 2H2O + 2NaCl → Cl2 + H2 + 2NaOH
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình 2H2O + 2NaCl → Cl2 + H2 + 2NaOH
2H2O + 2NaCl → Cl2 + H2 + 2NaOH là Phản ứng oxi-hoá khử, H2O (nước) phản ứng với NaCl (Natri Clorua) để tạo ra Cl2 (clo), H2 (hidro), NaOH (natri hidroxit) dười điều kiện phản ứng là Điều kiện khác: Điện phân có màng ngăn
Điều kiện phản ứng để H2O (nước) tác dụng NaCl (Natri Clorua) là gì ?
Điều kiện khác: Điện phân có màng ngăn
Làm cách nào để H2O (nước) tác dụng NaCl (Natri Clorua)?
điện phân NaCl có màng ngăn.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là H2O (nước) tác dụng NaCl (Natri Clorua) và tạo ra chất Cl2 (clo), H2 (hidro), NaOH (natri hidroxit)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2H2O + 2NaCl → Cl2 + H2 + 2NaOH là gì ?
có hiện tượng khí thoát ra.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2H2O + 2NaCl → Cl2 + H2 + 2NaOH
Natri hiroxit được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hoà. Thùng điện phân có màng ngăn giữa cực âm và cực dương. Người ta thu được khí hidro ở cực âm, khí clo ở cực dương và dung dịch NaOH trong thùng được khí hidro ở cực âm, khí clo ở cực dương và dung dịch NaOH trong thùng điện phân.
Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra Cl2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra Cl2 (clo)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2O (nước) ra Cl2 (clo)
Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra H2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra H2 (hidro)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2O (nước) ra H2 (hidro)
Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra NaOH
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra NaOH (natri hidroxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2O (nước) ra NaOH (natri hidroxit)
Phương Trình Điều Chế Từ NaCl Ra Cl2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaCl (Natri Clorua) ra Cl2 (clo)
Xem tất cả phương trình điều chế từ NaCl (Natri Clorua) ra Cl2 (clo)
Phương Trình Điều Chế Từ NaCl Ra H2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaCl (Natri Clorua) ra H2 (hidro)
Xem tất cả phương trình điều chế từ NaCl (Natri Clorua) ra H2 (hidro)
Phương Trình Điều Chế Từ NaCl Ra NaOH
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaCl (Natri Clorua) ra NaOH (natri hidroxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ NaCl (Natri Clorua) ra NaOH (natri hidroxit)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2H2O + 2NaCl → Cl2 + H2 + 2NaOH
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 2H2O + 2NaCl → Cl2 + H2 + 2NaOH
Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 2H2O + 2NaCl → Cl2 + H2 + 2NaOH
Câu 1. Bài toán điện phân
Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch X. Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, tạo ra chất Z tan trong nước. Chất Z là
A. Ca(HCO3)2
B. Na2CO3.
C. NaOH.
D. NaHCO3.
Câu C.
Câu 2. Phần trăm muối bị điện phân
Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn (với điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được 2,5 lít dung dịch có pH=13. Phần trăm muối ăn bị điện phân là
A. 62,5%.
B. 65%.
C. 70%.
D. 80%.
Câu A
Câu 3. Phương pháp điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn)
Trong công nghiệp, để điều chế NaOH người ta điện phân dung dịch chất X (có màng ngăn). Chất X là
A. Na2SO4.
B. NaNO3.
C. Na2CO3.
D. NaCl.
Câu D.
Câu 4. Số thí nghiệm thu được đơn chất
Thực hiện các thí nghiệm sau
(1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư).
(2) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.
(3) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4.
(4) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3.
(5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm thu được đơn chất là.
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Câu B
Câu 5. Điện phân
Tiến hành điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, thu được một khí X duy nhất. Điều khẳng định nào sau đây là đúng ?
A. X là khí oxi
B. X là khí clo
C. X là khí hiđro
D. Có dùng màng ngăn xốp
Câu C
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 10