Cu(OH)2 = CuO + H2O | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Cu(OH)2 | Đồng (II) hidroxit | rắn = CuO | Đồng (II) oxit | rắn + H2O | nước | khí, Điều kiện Nhiệt độ 40-80
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình Cu(OH)2 → CuO + H2O
- Điều kiện phản ứng để Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) là gì ?
- Làm cách nào để Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Cu(OH)2 → CuO + H2O là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Cu(OH)2 → CuO + H2O ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Cu(OH)2 → CuO + H2O
- Phản ứng phân huỷ là gì ?
- Phản ứng nhiệt phân là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng Cu(OH)2 → CuO + H2O
Cách viết phương trình đã cân bằng
Cu(OH)2 | → | CuO | + | H2O |
Đồng (II) hidroxit | Đồng (II) oxit | nước | ||
Copper(II) hydroxide | Copper(II) oxide | |||
(rắn) | (rắn) | (khí) | ||
(xanh lam) | (đen) | (không màu) | ||
Muối | ||||
98 | 80 | 18 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: Cu(OH)2 → CuO + H2O
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình Cu(OH)2 → CuO + H2O
Cu(OH)2 → CuO + H2O là Phản ứng phân huỷ, Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) để tạo ra CuO (Đồng (II) oxit), H2O (nước) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 40-80°C
Điều kiện phản ứng để Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) là gì ?
Nhiệt độ: 40-80°C
Làm cách nào để Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit)?
Đốt nóng một ít bazo không tan Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) và tạo ra chất CuO (Đồng (II) oxit), H2O (nước)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Cu(OH)2 → CuO + H2O là gì ?
Phản ứng phân huỷ Cu(OH)2 màu xanh lơ sinh ra chất rắn CuO màu đen và nước
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Cu(OH)2 → CuO + H2O
Tương tự Cu(OH)2, một số bazơ khác như Fe(OH)3, Al(OH)3,… cũng bị nhiệt phân huỷ cho oxit và nước. Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit và nước.
Phương Trình Điều Chế Từ Cu(OH)2 Ra CuO
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) ra CuO (Đồng (II) oxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) ra CuO (Đồng (II) oxit)
Phương Trình Điều Chế Từ Cu(OH)2 Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) ra H2O (nước)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) ra H2O (nước)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Cu(OH)2 → CuO + H2O
Phản ứng phân huỷ là gì ?
Trong phản ứng phân hủy, số oxi hóa cuả các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng phân hủy có thể là phản ứng oxi hóa – khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa – khử. Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.
Xem tất cả phương trình Phản ứng phân huỷ
Phản ứng nhiệt phân là gì ?
Xem tất cả phương trình Phản ứng nhiệt phân
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi nung đồng (II) hidroxit Cu(OH)2 thu được hơi nước và chất rắn màu
A. xanh B. đen
C. vàng D. đỏ
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Nung Cu(OH)2 tạo CuO có màu đen. Cu(OH)2 → CuO + H2O.
Ví dụ 2: Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam Cu(OH)2 thu được 1 chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư đó khử chất rắn màu đen thu được chất rắn màu đỏ có khối lượng là
A. 6,4g B. 9,6g
C. 12,8g D. 16g
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
+) nCu(OH)2 = 0,2 mol.
+) Viết PTHH: Cu(OH)2 → CuO + H2O
+) Tính số mol CuO theo số mol Cu(OH)2 ⇒ nCuO = 0,2 mol
PT: CuO + H2 → Cu + H2O
+) Tính số mol Cu theo số mol CuO ⇒ nCu = 0,2 mol ⇒ mCu = 12,8g.
Ví dụ 3: Nhiệt phân hoàn toàn 9,8 gam Cu(OH)2 thu được chất rắn màu đen có khối lượng là
A. 6,4g B. 8g
C. 12,8g D. 16g
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Ta có nCu(OH)2 = 0,1 mol.
Cu(OH)2 (0,1) → CuO (0,1 mol) + H2O
mCuO = 0,1. 80 = 8g
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 10