Phương Trình Hoá Học Lớp 10

Cl2 + Cu → CuCl2

Cl2 + Cu = CuCl2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Cl2 | clo | khí + Cu | đồng | rắn = CuCl2 | Đồng(II) clorua | rắn, Điều kiện Nhiệt độ nhiệt độ

 Đề Cương Ôn Thi & Bài Tập Trắc nghiệm
(Đã có 1.204.214 lượt download)

Mục Lục

    • Cách viết phương trình đã cân bằng
    • Thông tin chi tiết về phương trình Cl2 + Cu → CuCl2
      • Điều kiện phản ứng để Cl2 (clo) tác dụng Cu (đồng) là gì ?
      • Làm cách nào để Cl2 (clo) tác dụng Cu (đồng)?
      • Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Cl2 + Cu → CuCl2 là gì ?
      • Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Cl2 + Cu → CuCl2 ?
    • Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Cl2 + Cu → CuCl2
      • Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
    • Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng Cl2 + Cu → CuCl2

 English Version Tìm kiếm mở rộng
  Phương Trình Hoá Học Lớp 9   Phương Trình Hoá Học Lớp 10   Phản ứng oxi-hoá khử

Cách viết phương trình đã cân bằng

Cl2 + Cu CuCl2
clo đồng Đồng(II) clorua
Chlorine Copper Copper(II) chloride
(khí) (rắn) (rắn)
(vàng lục) (đỏ) (trắng)
Muối
71 64 134

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

This post: Cl2 + Cu → CuCl2

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình Cl2 + Cu → CuCl2

Cl2 + Cu → CuCl2 là Phản ứng oxi-hoá khử, Cl2 (clo) phản ứng với Cu (đồng) để tạo ra CuCl2 (Đồng(II) clorua) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Điều kiện phản ứng để Cl2 (clo) tác dụng Cu (đồng) là gì ?

Nhiệt độ: nhiệt độ

Làm cách nào để Cl2 (clo) tác dụng Cu (đồng)?

Chúng mình không thông tin về làm thế nào để Cl2 (clo) phản ứng với Cu (đồng) và tạo ra chất CuCl2 (Đồng(II) clorua).

Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Cl2 (clo) tác dụng Cu (đồng) và tạo ra chất CuCl2 (Đồng(II) clorua)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Cl2 + Cu → CuCl2 là gì ?

Dây đồng nung đỏ cháy trong khí clo tạo thành kết tủa CuCl2 màu trắng lục

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Cl2 + Cu → CuCl2

Clo phản ứng với hẩu hết kim loại tạo thành muối clorua

Phương Trình Điều Chế Từ Cl2 Ra CuCl2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cl2 (clo) ra CuCl2 (Đồng(II) clorua)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Cl2 (clo) ra CuCl2 (Đồng(II) clorua)

Phương Trình Điều Chế Từ Cu Ra CuCl2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cu (đồng) ra CuCl2 (Đồng(II) clorua)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Cu (đồng) ra CuCl2 (Đồng(II) clorua)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Cl2 + Cu → CuCl2

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho 12,8 g kim loại M hóa trị II tác dụng với clo dư thu được 27 g muối. Kim loại là

A. Cu      B. Fe

C. Ca      D. Zn

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

M + Cl2 → MCl2

Áp dụng định luật BTKL ta có mM + mCl2 = mmuối

⇒ mCl2 = mmuối – mM = 27 – 12,8 = 14,2 g ⇒ nCl2 = 0,2 mol

Theo PT: nM = nCl2 = 0,2 mol ⇒ M = 64 ⇒ M là Cu.

Ví dụ 2: Kim loại nào sau đây tác dụng trực tiếp với dung dịch HCl và khí Cl2 cho cùng một loại muối?

A. Cu.     B. Al.

C. Fe.     D. Ag.

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Vì Cu, Ag không tác dụng với HCl, Fe tác dụng với Cl2 tạo muối sắt (III) clorua còn tác dụng với HCl tạo muối sắt (II) clorua.

Ví dụ 3: Cho 0,64g Cu tác dụng hết với khí Cl2 (dư) thu được muối clorua. Khối lượng muối tạo thành là

A. 2,7 g     B. 1,35g

C. 0,675g      D. 2,025g

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

nCu = 0,01 mol

Cu + Cl2 → CuCl2

0,01 mol     →      0,01 mol

⇒ mCuCl2 = 0,01 x 135 = 1,35g ⇒ chọn đáp án B.

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 10

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button