Phản ứng Al2(SO4)3 + 3BaCl2 = 2AlCl3 + 3BaSO4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Al2(SO4)3 | Nhôm sunfat | rắn + BaCl2 | Bari clorua | rắn = AlCl3 | Nhôm clorua | rắn + BaSO4 | Bari sunfat | kt, Điều kiện
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4 là Phản ứng trao đổi, Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat) phản ứng với BaCl2 (Bari clorua) để tạo ra AlCl3 (Nhôm clorua), BaSO4 (Bari sunfat) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng để Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat) tác dụng BaCl2 (Bari clorua) là gì ?
Không có
This post: Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4
Làm cách nào để Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat) tác dụng BaCl2 (Bari clorua)?
cho Al2(SO4)3 tác dụng với BaCl2.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat) tác dụng BaCl2 (Bari clorua) và tạo ra chất AlCl3 (Nhôm clorua), BaSO4 (Bari sunfat)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4 là gì ?
có hiện tượng kết tủa trắng.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ Al2(SO4)3 Ra AlCl3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat) ra AlCl3 (Nhôm clorua)
Phương Trình Điều Chế Từ Al2(SO4)3 Ra BaSO4
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat) ra BaSO4 (Bari sunfat)
Phương Trình Điều Chế Từ BaCl2 Ra AlCl3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ BaCl2 (Bari clorua) ra AlCl3 (Nhôm clorua)
Phương Trình Điều Chế Từ BaCl2 Ra BaSO4
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ BaCl2 (Bari clorua) ra BaSO4 (Bari sunfat)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4
Phản ứng trao đổi là gì ?
Phản ứng hoá học trong đó các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. Các phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa – khử.
Bài tập vận dụng
Ví dụ 1: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch
A. NaOH và HCl. B. KCl và NaNO3.
C. NaCl và H2SO4. D. Na2SO4 và KOH.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Al2O3 có tính lưỡng tính nên có thể tác dụng với cả NaOH và HCl
Ví dụ 2: Cho các thí nghiệm sau:
1. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2
2. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3.
3. Nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dung dịch NaAlO2.
Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là:
A. 1 và 2 B. 1 và 3
C. 2 và 3 D. Cả 1, 2 và 3
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 và sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 đều cho hiện tượng tạo kết tủa keo trắng và không tan khi khí dư
CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3↓
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9