Phản ứng CH3COOH + NaOH = CH3COONa + H2O | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
CH3COOH | acid acetic | dd + NaOH | natri hidroxit | dd = CH3COONa | natri acetat | dd + H2O | nước | lỏng, Điều kiện
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O là Phản ứng trao đổi, CH3COOH (acid acetic) phản ứng với NaOH (natri hidroxit) để tạo ra CH3COONa (natri acetat), H2O (nước) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng để CH3COOH (acid acetic) tác dụng NaOH (natri hidroxit) là gì ?
Không có
This post: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Làm cách nào để CH3COOH (acid acetic) tác dụng NaOH (natri hidroxit)?
cho dung dịch axit axetic lần lượt vào các ống nghiệm đựng NaOH
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là CH3COOH (acid acetic) tác dụng NaOH (natri hidroxit) và tạo ra chất CH3COONa (natri acetat), H2O (nước)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O là gì ?
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CH3COONa (natri acetat) (trạng thái: dd) (màu sắc: trắng), H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia CH3COOH (acid acetic) (trạng thái: dd) (màu sắc: không màu), NaOH (natri hidroxit) (trạng thái: dd), biến mất.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Axit axetic là một axit hữu cơ có tính chất của một axit. Tuy nhiên, axit axetic là một axit yếu.
Phương Trình Điều Chế Từ CH3COOH Ra CH3COONa
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CH3COOH (acid acetic) ra CH3COONa (natri acetat)
Phương Trình Điều Chế Từ CH3COOH Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CH3COOH (acid acetic) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra CH3COONa
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra CH3COONa (natri acetat)
Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra H2O (nước)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Phản ứng trao đổi là gì ?
Phản ứng hoá học trong đó các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. Các phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa – khử.
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Câu 1. Chuyển hóa
Cho chuỗi phản ứng sau:
Etylclorua –NaOH, t0–> X –CuO, t0–> Y –Br2/xt–> Z –NaOH–> G.
Trong các chất trên chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:
A. Chất X.
B. Chất Y.
C. Chất Z.
D. Chất G.
Câu D. Chất G.
Câu 2. Số phản ứng xảy ra ở điều kiện thường
Cho các phản ứng sau:
(1) Cu + H2SO4 đặc, nguội (5) Cu + HNO3 đặc, nguội
(2) Cu(OH)2 + glucozơ (6) axit axetic + NaOH
(3) Gly-Gly-Gly + Cu(OH)2/NaOH (7) AgNO3 + FeCl3
(4) Cu(NO3)2 + FeCl2 + HCl (8) Al + Cr2(SO4)3
Số phản ứng xảy ra ở điều kiện thường ?
A. 5
B. 7
C. 8
D. 6
Câu C. 8
Câu 3. Axit axetic
Chấy X (có M = 60 và chứa C,H,O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO3. Tên gọi của X là:
A. axit axetic
B. metyl fomat
C. Ancol propylic
D. Axit fomic
Câu A. axit axetic
Câu 4. Phản ứng hóa học
Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenyamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin,
phenol. Số chất trong dãy tác dụng được với NaOH :
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Câu A. 4
Câu 5. Phản ứng hóa học
Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH?
A. CH3COOH.
B. C2H5NH3Cl.
C. C2H4
D. C6H5OH (phenol).
Câu C. C2H4
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9