Phản ứng CaC2 + 2H2O = C2H2 + Ca(OH)2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
CaC2 | canxi cacbua; Đất đèn | rắn + H2O | nước | lỏng = C2H2 | Axetilen | khí + Ca(OH)2 | canxi hidroxit hoặc tôi vôi | dd, Điều kiện
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2 là Phản ứng oxi-hoá khử, CaC2 (canxi cacbua; Đất đèn) phản ứng với H2O (nước) để tạo ra C2H2 (Axetilen), Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng để CaC2 (canxi cacbua; Đất đèn) tác dụng H2O (nước) là gì ?
Không có
This post: CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Làm cách nào để CaC2 (canxi cacbua; Đất đèn) tác dụng H2O (nước)?
cho CaC2 hòa tan trong nước.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là CaC2 (canxi cacbua; Đất đèn) tác dụng H2O (nước) và tạo ra chất C2H2 (Axetilen), Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2 là gì ?
Chất rắn màu đen canxi cacbua (CaC2) bị hòa tan và sinh ra khí axetilen (C2H2) làm sủi bọt dung dịch.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, axetilen được điều chế bằng cách cho canxi cacbua (thành phần chính của đất đèn) phản ứng với nước.
Phương Trình Điều Chế Từ CaC2 Ra C2H2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CaC2 (canxi cacbua; Đất đèn) ra C2H2 (Axetilen)
Phương Trình Điều Chế Từ CaC2 Ra Ca(OH)2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CaC2 (canxi cacbua; Đất đèn) ra Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi)
Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra C2H2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra C2H2 (Axetilen)
Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra Ca(OH)2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra Ca(OH)2 (canxi hidroxit hoặc tôi vôi)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Câu 1. Bài toán kết tủa
Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung
dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2(đktc) và 9,45 gam
H2O. Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 2M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là :
A. 15,6
B. 19,5
C. 27,3
D. 16,9
Câu D. 16,9
Câu 2. Điều chế cao su buna
Có thể điều chế cao su Buna (X) từ các nguồn thiên nhiên theo các sơ đồ
sau. Hãy chỉ ra sơ đồ sai.
A. Tinh bột → glucozơ → C2H5OH → Buta-1,3-đien→ X.
B. Xenlulozơ → glucozơ → C2H4 → C2H5OH → Buta-1,3-đien → X.
C. CH4 → C2H2 →C4H4 → Buta-1,3-đien → X.
D. CaCO3 → CaO → CaC2 → C2H2 →C4H4 → Buta-1,3-đien → X.
Câu B. Xenlulozơ → glucozơ → C2H4 → C2H5OH → Buta-1,3-đien → X.
Câu 3. Xác định tên chất
Cho dãy chuyển hóa sau:
CaC2 ( + H2O ) → X ( + H2/ Pb/PbCO3, t0 ) → Y ( + H2O/H2SO4, t0 ) → Z. Tên gọi của X và Z lần lượt là:
A. axetilen và ancol etylic.
B. axetilen và etylen glicol.
C. etan và etanal.
D. etilen và ancol etylic.
Câu A. axetilen và ancol etylic
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9