Phản ứng Cu(OH)2 + 2HNO3 = Cu(NO3)2 + 2H2O | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Cu(OH)2 | Đồng (II) hidroxit | rắn + HNO3 | axit nitric | dd = Cu(NO3)2 | Đồng nitrat | dd + H2O | nước | lỏng, Điều kiện
Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O
Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O là Phản ứng trao đổiPhản ứng trung hoà, Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) phản ứng với HNO3 (axit nitric) để tạo ra Cu(NO3)2 (Đồng nitrat), H2O (nước) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng để Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) tác dụng HNO3 (axit nitric) là gì ?
Không có
This post: Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O
Làm cách nào để Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) tác dụng HNO3 (axit nitric)?
cho dung dịch axit HNO3 tác dụng với Cu(OH)2.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) tác dụng HNO3 (axit nitric) và tạo ra chất Cu(NO3)2 (Đồng nitrat), H2O (nước)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O là gì ?
Chất rắn màu xanh lam đồng II hidroxit (Cu(OH)2) tan dần trong dung dịch.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O
Bazơ tan và bazơ không tan đều tác dụng với axit tạo thành muối và nước. Phản ứng giữa bazơ và axit được gọi là phản ứng trung hoà
Phương Trình Điều Chế Từ Cu(OH)2 Ra Cu(NO3)2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) ra Cu(NO3)2 (Đồng nitrat)
Phương Trình Điều Chế Từ Cu(OH)2 Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ HNO3 Ra Cu(NO3)2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra Cu(NO3)2 (Đồng nitrat)
Phương Trình Điều Chế Từ HNO3 Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra H2O (nước)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O
Phản ứng trao đổi là gì ?
Phản ứng hoá học trong đó các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. Các phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa – khử.
Phản ứng trung hoà là gì ?
Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho 4 g NaOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 1M. Khối lượng muối thu được là
A. 8,5g B. 4,25g
C. 17g D. 12,75g
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
nNaOH = 0,1 mol
NaOH (0,1) + HNO3 → NaNO3 (0,1 mol) + H2O
⇒ mmuối = 0,1. 85 = 8,5g.
Câu 2: Cho các chất sau, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch HNO3 loãng: Cu, Fe2O3, NaOH, CaCO3, Cu(OH)2, S, FeO, Au và HCl?
A. 5 B. 6
C. 7 D. 8
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Có 7 chất tác dụng được với dung dịch HNO3 loãng là: Cu, Fe2O3, NaOH, CaCO3, Cu(OH)2, S, FeO.
Câu 3: Cho 2g NaOH tác dụng vừa đủ với V(lít) HNO3 1M. Giá trị của V là
A. 0,5 B. 1
C. 1,5 D. 2
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
nNaOH = 0,5 mol
NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
0,5 → 0,5
V = 0,5/1 = 0,5(l).
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9