Phương Trình Hoá Học Lớp 9

3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2

Phản ứng 3CO + Fe2O3 = 2Fe + 3CO2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

CO | cacbon oxit | khí + Fe2O3 | sắt (III) oxit | rắn = Fe | sắt | rắn + CO2 | Cacbon dioxit | khí, Điều kiện Nhiệt độ nhiệt độ cao

3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2

3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2 là Phản ứng oxi-hoá khử, CO (cacbon oxit) phản ứng với Fe2O3 (sắt (III) oxit) để tạo ra Fe (sắt), CO2 (Cacbon dioxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ cao

Điều kiện phản ứng để CO (cacbon oxit) tác dụng Fe2O3 (sắt (III) oxit) là gì ?

Nhiệt độ: nhiệt độ cao

This post: 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2

Làm cách nào để CO (cacbon oxit) tác dụng Fe2O3 (sắt (III) oxit)?

khử sắt III oxit bằng CO thu được CO2

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là CO (cacbon oxit) tác dụng Fe2O3 (sắt (III) oxit) và tạo ra chất Fe (sắt), CO2 (Cacbon dioxit)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2 là gì ?

có khí CO2 thoát ra.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2

Dùng cacbon oxi khử sắt (III) oxit trong luyện kim

Phương Trình Điều Chế Từ CO Ra Fe

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CO (cacbon oxit) ra Fe (sắt)

Phương Trình Điều Chế Từ CO Ra CO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CO (cacbon oxit) ra CO2 (Cacbon dioxit)

Phương Trình Điều Chế Từ Fe2O3 Ra Fe

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe2O3 (sắt (III) oxit) ra Fe (sắt)

Phương Trình Điều Chế Từ Fe2O3 Ra CO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe2O3 (sắt (III) oxit) ra CO2 (Cacbon dioxit)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2

Câu 1. Chuyển hóa

Cho sơ đồ chuyển hóa
Fe(NO3)3 –(t0)–> X –(COdu)–> Y –(FeCl3 )–> Z –T–> Fe(NO3)3
Các chất X và T lần lượt là:

A. FeO và NaNO3.
B. Fe2O3 và Cu(NO3)2.
C. FeO và AgNO3.
D. Fe2O3 và AgNO3.

Câu D. Fe2O3 và AgNO3.

Câu 2. Khối lượng sắt thu được sau phản ứng

Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 cần vừa đủ 3,36 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được sau
phản ứng là

A. 8,4.
B. 5,6.
C. 2,8.
D. 16,8.

Câu B. 5,6.

Câu 3. phản ứng oxi hóa – khử

Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

A. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
B. H2SO4 + Na2O → Na2SO4 + 2H2O
C. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
D. 2AgNO3 + BaCl2 → Ba(NO3)2 + 2AgCl ↓

Câu C. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

Câu 4. Bài toán điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện

Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là

A. 2,52 gam
B. 3,36 gam
C. 1,68 gam
D. 1,44 gam

Câu B. 3,36 gam

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button