Phản ứng H2SO4 + Mg = H2 + MgSO4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
H2SO4 | axit sulfuric | lỏng + Mg | magie | rắn = H2 | hidro | khí + MgSO4 | Magie sunfat | lỏng, Điều kiện
H2SO4 + Mg → H2 + MgSO4
H2SO4 + Mg → H2 + MgSO4 là Phản ứng oxi-hoá khửPhản ứng thế, H2SO4 (axit sulfuric) phản ứng với Mg (magie) để tạo ra H2 (hidro), MgSO4 (Magie sunfat) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng để H2SO4 (axit sulfuric) tác dụng Mg (magie) là gì ?
Không có
This post: H2SO4 + Mg → H2 + MgSO4
Làm cách nào để H2SO4 (axit sulfuric) tác dụng Mg (magie)?
Chúng mình không thông tin về làm thế nào để H2SO4 (axit sulfuric) phản ứng với Mg (magie) và tạo ra chất H2 (hidro) phản ứng với MgSO4 (Magie sunfat).
Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là H2SO4 (axit sulfuric) tác dụng Mg (magie) và tạo ra chất H2 (hidro), MgSO4 (Magie sunfat)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra H2SO4 + Mg → H2 + MgSO4 là gì ?
Sủi bọt khí
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng H2SO4 + Mg → H2 + MgSO4
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra H2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra H2 (hidro)
Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra MgSO4
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra MgSO4 (Magie sunfat)
Phương Trình Điều Chế Từ Mg Ra H2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Mg (magie) ra H2 (hidro)
Phương Trình Điều Chế Từ Mg Ra MgSO4
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Mg (magie) ra MgSO4 (Magie sunfat)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình H2SO4 + Mg → H2 + MgSO4
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Phản ứng thế là gì ?
Phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thê bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. Phản ứng thế cũng là một loại phương trình hoá học cực kỳ phổ biến trong chương trình trung học cơ sở và trung học phổ thông.
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình H2SO4 + Mg → H2 + MgSO4
Câu 1. Phương trình hóa học
Phương trình hoá học nào sau đây sai?
A. Mg + H2SO4→ MgSO4 + H2
B. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 +3H2O
C. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
D. Fe3O4 + 4HNO3 → Fe(NO3)2 + 2Fe(NO3)3 + 4H2O
Câu D. Fe3O4 + 4HNO3 → Fe(NO3)2 + 2Fe(NO3)3 + 4H2O
Câu 2. Hỗn hợp kim loại tác dụng với axit H2SO4
Cho 8,9 gam bột Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 0,2 mol khí H2. Khối lượng của Mg và Zn trong 8,9 gam hỗn hợp trên lần lượt là:
A. 3,6 gam và 5,3 gam
B. 1,2 gam và 7,7 gam
C. 1,8 gam và 7,1 gam
D. 2,4 gam và 6,5 gam
Câu D. 2,4 gam và 6,5 gam
Câu 3. Phần trăm số mol
Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25
B. 15
C. 40
D. 30
Câu D. 30
Câu 4. Kim loại kiềm thổ
Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 trong dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối sunfat và 4,48 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Số mol H2SO4 đã phản ứng là
A. 0,3 mol.
B. 0,4 mol.
C. 0,5 mol.
D. 0,6 mol.
Câu 5. Bài toán hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng
Cho 6,4g hỗn hợp 2 kim loại kế tiếp thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Hai kim loại đó là:
A. Be và Mg
B. Mg và Ca
C. Ca và Sr(88)
D. Sr và Ba
Câu 6. Bài toán hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đkc). Khối lượng của dung dịch Y là:
A. 152 gam
B. 146,7 gam
C. 175,2 gam
D. 151,9 gam
Câu D. 151,9 gam
Câu 7. Bài toán Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 4,48.
D. 5,60.
Câu A. 2,24.
Câu 8. Bài toán hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đkc). Khối lượng của dung dịch Y là:
A. 152 gam
B. 146,7 gam
C. 175,2 gam .
D. 151,9 gam
Câu D. 151,9 gam
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9