8Al + 30HNO3 = 9H2O + 3NH4NO3 + 8Al(NO3)3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Al | Nhôm | rắn + HNO3 | axit nitric | lỏng = H2O | nước | lỏng + NH4NO3 | amoni nitrat | lỏng + Al(NO3)3 | Nhôm nitrat | lỏng, Điều kiện Nhiệt độ nhiệt độ cao, Điều kiện khác HNO3 loãng
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình 8Al + 30HNO3 → 9H2O + 3NH4NO3 + 8Al(NO3)3
- Điều kiện phản ứng để Al (Nhôm) tác dụng HNO3 (axit nitric) là gì ?
- Làm cách nào để Al (Nhôm) tác dụng HNO3 (axit nitric)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 8Al + 30HNO3 → 9H2O + 3NH4NO3 + 8Al(NO3)3 là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 8Al + 30HNO3 → 9H2O + 3NH4NO3 + 8Al(NO3)3 ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 8Al + 30HNO3 → 9H2O + 3NH4NO3 + 8Al(NO3)3
- Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
- Phương trình hóa học vô cơ là gì ?
- Ôn Thi THPT Quốc Gia 2020 là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 8Al + 30HNO3 → 9H2O + 3NH4NO3 + 8Al(NO3)3
Cách viết phương trình đã cân bằng
8Al | + | 30HNO3 | → | 9H2O | + | 3NH4NO3 | + | 8Al(NO3)3 |
Nhôm | axit nitric | nước | amoni nitrat | Nhôm nitrat | ||||
Aluminum | Axit nitric | Ammonium nitrate | Aluminium nitrate | |||||
(rắn) | (lỏng) | (lỏng) | (lỏng) | (lỏng) | ||||
(trắng bạc) | (không màu) | (không màu) | (không màu) | (không màu) | ||||
Axit | Muối | Muối | ||||||
27 | 63 | 18 | 80 | 213 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: 8Al + 30HNO3 → 9H2O + 3NH4NO3 + 8Al(NO3)3
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình 8Al + 30HNO3 → 9H2O + 3NH4NO3 + 8Al(NO3)3
8Al + 30HNO3 → 9H2O + 3NH4NO3 + 8Al(NO3)3 là Phản ứng oxi-hoá khử, Al (Nhôm) phản ứng với HNO3 (axit nitric) để tạo ra H2O (nước), NH4NO3 (amoni nitrat), Al(NO3)3 (Nhôm nitrat) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ cao Điều kiện khác: HNO3 loãng
Điều kiện phản ứng để Al (Nhôm) tác dụng HNO3 (axit nitric) là gì ?
Nhiệt độ: nhiệt độ cao Điều kiện khác: HNO3 loãng
Làm cách nào để Al (Nhôm) tác dụng HNO3 (axit nitric)?
Cho từ từ mẫu Al vào dung dịch đựng HNO3 loãng
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Al (Nhôm) tác dụng HNO3 (axit nitric) và tạo ra chất H2O (nước), NH4NO3 (amoni nitrat), Al(NO3)3 (Nhôm nitrat)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 8Al + 30HNO3 → 9H2O + 3NH4NO3 + 8Al(NO3)3 là gì ?
nhôm tan dần
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 8Al + 30HNO3 → 9H2O + 3NH4NO3 + 8Al(NO3)3
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ Al Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al (Nhôm) ra H2O (nước)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Al (Nhôm) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ Al Ra NH4NO3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al (Nhôm) ra NH4NO3 (amoni nitrat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Al (Nhôm) ra NH4NO3 (amoni nitrat)
Phương Trình Điều Chế Từ Al Ra Al(NO3)3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al (Nhôm) ra Al(NO3)3 (Nhôm nitrat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Al (Nhôm) ra Al(NO3)3 (Nhôm nitrat)
Phương Trình Điều Chế Từ HNO3 Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra H2O (nước)
Xem tất cả phương trình điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ HNO3 Ra NH4NO3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra NH4NO3 (amoni nitrat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra NH4NO3 (amoni nitrat)
Phương Trình Điều Chế Từ HNO3 Ra Al(NO3)3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra Al(NO3)3 (Nhôm nitrat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra Al(NO3)3 (Nhôm nitrat)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 8Al + 30HNO3 → 9H2O + 3NH4NO3 + 8Al(NO3)3
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Phương trình hóa học vô cơ là gì ?
Xem tất cả phương trình Phương trình hóa học vô cơ
Ôn Thi THPT Quốc Gia 2020 là gì ?
Xem tất cả phương trình Ôn Thi THPT Quốc Gia 2020
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18,49% về khối lượng. Hòa tan hết 12,98 gam X cần vừa đủ 627,5 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 60,272. B. 51,242. C. 46,888. D. 62,124.
Hướng dẫn giải
Chọn C.
Quy hỗn hợp X về Al; Fe; O.
⇒ nO=0,15 mol;nHNO3=0,6275 mol;nNO=nN2=0,01 mol.
Có nHNO3=2nO+4nNO+12nN2+10nNH4 NO3
⇒ nNH4NO3=0,01675 mol
n(NO3 muối kim loại)=2nO+3nNO+10nN2+8nNH4NO3=0,564 mol
⇒ mmuối=mkim loại+m(NO3 muối kim loại)+mNH4NO3 =46,888 gam
Ví dụ 2:Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Dung dịch nào sau đây khi lấy dư không thể hòa tan hết X?
A. HNO3 loãng
B. NaNO3 trong HCl
C. H2SO4 đặc nóng
D. H2SO4 loãng
Hướng dẫn giải
Chọn D.
– Khi cho X (Al, Fe, Cu) vào HNO3 loãng, NaNO3 trong HCl hay H2SO4 đặc, nóng thì Al và Fe thì cả ba chất trong X đều phản ứng theo kiểu phản ứng oxi hóa khử nên X bị hòa tan hết.
– Nếu cho X (Al, Fe, Cu) vào H2SO4 loãng thì chỉ có Al và Fe phản ứng. Vì chỉ sinh ra muối Fe(II) nên không thể hòa tan được Cu.
Ví dụ 3:Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là
A. 17,28.
B. 21,60.
C. 19,44.
D. 8,90.
Hướng dẫn giải
Chọn B.
Đặt nN2 =x;nN2O=y ⇒ nX=x+y=0,24 mol;mX=28x+44y=0,24.36
Giải hệ có: x=y=0,12 mol.
Bảo toàn electron: 3nAl=10nN2 +8nN2O+8nNH4NO3
⇒ nNH4NO3 = mol
⇒ Muối gồm Al(NO3)3 và NH4NO3.
⇒ mmuối=213.+80.=8m (g)
⇒ m=21,6 (g).
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 10