Phương Trình Hoá Học Lớp 11

6HNO3 + S → 2H2O + H2SO4 + 6NO2

6HNO3 + S = 2H2O + H2SO4 + 6NO2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

HNO3 | axit nitric | dd đậm đặc + S | sulfua | rắn = H2O | nước | lỏng + H2SO4 | axit sulfuric | dd + NO2 | nitơ dioxit | khí, Điều kiện

 Đề Cương Ôn Thi & Bài Tập Trắc nghiệm
(Đã có 1.204.214 lượt download)

Mục Lục

    • Cách viết phương trình đã cân bằng
    • Thông tin chi tiết về phương trình 6HNO3 + S → 2H2+ H2SO4 + 6NO2
      • Điều kiện phản ứng để HNO3 (axit nitric) tác dụng S (sulfua) là gì ?
      • Làm cách nào để HNO3 (axit nitric) tác dụng S (sulfua)?
      • Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 6HNO3 + S → 2H2+ H2SO4 + 6NO2 là gì ?
      • Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 6HNO3 + S → 2H2+ H2SO4 + 6NO2 ?
    • Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 6HNO3 + S → 2H2+ H2SO4 + 6NO2
      • Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
    • Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 6HNO3 + S → 2H2+ H2SO4 + 6NO2

 English Version Tìm kiếm mở rộng
  Phương Trình Hoá Học Lớp 11   Phản ứng oxi-hoá khử

Cách viết phương trình đã cân bằng

6HNO3 + S 2H2O + H2SO4 + 6NO2
axit nitric sulfua nước axit sulfuric nitơ dioxit
Axit nitric Sulfuric acid; Nitrogen dioxide
(dd đậm đặc) (rắn) (lỏng) (dd) (khí)
(không màu) (vàng) (không màu) (không màu) (nâu đỏ)
Axit Axit
63 32 18 98 46

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

This post: 6HNO3 + S → 2H2O + H2SO4 + 6NO2

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình 6HNO3 + S → 2H2+ H2SO4 + 6NO2

6HNO3 + S → 2H2+ H2SO4 + 6NO2 là Phản ứng oxi-hoá khử, HNO3 (axit nitric) phản ứng với S (sulfua) để tạo ra H2O (nước), H2SO4 (axit sulfuric), NO2 (nitơ dioxit) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng để HNO3 (axit nitric) tác dụng S (sulfua) là gì ?

Không có

Làm cách nào để HNO3 (axit nitric) tác dụng S (sulfua)?

cho S tác dụng vời dung dịch axit HNO3.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là HNO3 (axit nitric) tác dụng S (sulfua) và tạo ra chất H2O (nước), H2SO4 (axit sulfuric), NO2 (nitơ dioxit)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 6HNO3 + S → 2H2+ H2SO4 + 6NO2 là gì ?

Chất rắn màu vàng Lưu huỳnh (S) tan dần và xuất hiện khí nâu đỏ Nito dioxit (NO2) làm sủi bọt khí.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 6HNO3 + S → 2H2+ H2SO4 + 6NO2

Khi đun nóng, HNO3 đặc có thể oxi hoá được các phi kim như C, S, P

Phương Trình Điều Chế Từ HNO3 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra H2O (nước)

Xem tất cả phương trình điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ HNO3 Ra H2SO4

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra H2SO4 (axit sulfuric)

Xem tất cả phương trình điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra H2SO4 (axit sulfuric)

Phương Trình Điều Chế Từ HNO3 Ra NO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra NO2 (nitơ dioxit)

Xem tất cả phương trình điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra NO2 (nitơ dioxit)

Phương Trình Điều Chế Từ S Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ S (sulfua) ra H2O (nước)

Xem tất cả phương trình điều chế từ S (sulfua) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ S Ra H2SO4

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ S (sulfua) ra H2SO4 (axit sulfuric)

Xem tất cả phương trình điều chế từ S (sulfua) ra H2SO4 (axit sulfuric)

Phương Trình Điều Chế Từ S Ra NO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ S (sulfua) ra NO2 (nitơ dioxit)

Xem tất cả phương trình điều chế từ S (sulfua) ra NO2 (nitơ dioxit)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 6HNO3 + S → 2H2+ H2SO4 + 6NO2

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 6HNO3 + S → 2H2+ H2SO4 + 6NO2

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 6HNO3 + S → 2H2+ H2SO4 + 6NO2

Câu 1. Lưu huỳnh thề hiện tính khử

Cho các phản ứng hóa học sau:
(a) S + O2 → (t0) SO2;
(b) S + 3F2 (t0)→ SF6;
(c) S + Hg → HgS;
(d) S + 6HNO3 đặc (t0)→ H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
Số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là:

A. 2
B. 3
C. 1
D. 4

Câu B

Câu 2. Phản ứng lưu huỳnh thể hiện tính khử

Cho đơn chất lưu huỳnh tác dụng với các chất: O2; H2; Hg; HNO3 đặc,
nóng; H2SO4 đặc, nóng trong điều kiện thích hợp. Số phản ứng trong đó lưu
huỳnh thể hiện tính khử là

A. 5
B. 2
C. 4
D. 3

Câu B

Câu 3. Chất tạo ra H2SO4 bằng một phản ứng

Trong các chất sau: Cl2, CuSO4, S, SO2, H2S, Fe2(SO4)3, SO3. Số chất có
thể tạo ra H2SO4 bằng một phản ứng là:

A. 3
B. 5
C. 7
D. 6

Câu C

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 11

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button