6HCl + KClO3 = 3Cl2 + 3H2O + KCl | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
HCl | axit clohidric | dung dịch + KClO3 | kali clorat | rắn = Cl2 | clo | khí + H2O | nước | lỏng + KCl | kali clorua | rắn, Điều kiện
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình 6HCl + KClO3 → 3Cl2 + 3H2O + KCl
- Điều kiện phản ứng để HCl (axit clohidric) tác dụng KClO3 (kali clorat) là gì ?
- Làm cách nào để HCl (axit clohidric) tác dụng KClO3 (kali clorat)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 6HCl + KClO3 → 3Cl2 + 3H2O + KCl là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 6HCl + KClO3 → 3Cl2 + 3H2O + KCl ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 6HCl + KClO3 → 3Cl2 + 3H2O + KCl
- Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 6HCl + KClO3 → 3Cl2 + 3H2O + KCl
Cách viết phương trình đã cân bằng
6HCl | + | KClO3 | → | 3Cl2 | + | 3H2O | + | KCl |
axit clohidric | kali clorat | clo | nước | kali clorua | ||||
Potassium chlorate | Chlorine | Kali clorua | ||||||
(dung dịch) | (rắn) | (khí) | (lỏng) | (rắn) | ||||
(không màu) | (không màu) | (vàng lục) | (không màu) | (trắng) | ||||
Axit | Muối | Muối | ||||||
36 | 123 | 71 | 18 | 75 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: 6HCl + KClO3 → 3Cl2 + 3H2O + KCl
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình 6HCl + KClO3 → 3Cl2 + 3H2O + KCl
6HCl + KClO3 → 3Cl2 + 3H2O + KCl là Phản ứng oxi-hoá khử, HCl (axit clohidric) phản ứng với KClO3 (kali clorat) để tạo ra Cl2 (clo), H2O (nước), KCl (kali clorua) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng để HCl (axit clohidric) tác dụng KClO3 (kali clorat) là gì ?
Không có
Làm cách nào để HCl (axit clohidric) tác dụng KClO3 (kali clorat)?
cho kali clorat tác dụng với axit HCl.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là HCl (axit clohidric) tác dụng KClO3 (kali clorat) và tạo ra chất Cl2 (clo), H2O (nước), KCl (kali clorua)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 6HCl + KClO3 → 3Cl2 + 3H2O + KCl là gì ?
xuất hiện khí Clo vàng lục (Cl2)
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 6HCl + KClO3 → 3Cl2 + 3H2O + KCl
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra Cl2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl (axit clohidric) ra Cl2 (clo)
Xem tất cả phương trình điều chế từ HCl (axit clohidric) ra Cl2 (clo)
Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl (axit clohidric) ra H2O (nước)
Xem tất cả phương trình điều chế từ HCl (axit clohidric) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra KCl
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl (axit clohidric) ra KCl (kali clorua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ HCl (axit clohidric) ra KCl (kali clorua)
Phương Trình Điều Chế Từ KClO3 Ra Cl2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KClO3 (kali clorat) ra Cl2 (clo)
Xem tất cả phương trình điều chế từ KClO3 (kali clorat) ra Cl2 (clo)
Phương Trình Điều Chế Từ KClO3 Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KClO3 (kali clorat) ra H2O (nước)
Xem tất cả phương trình điều chế từ KClO3 (kali clorat) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ KClO3 Ra KCl
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KClO3 (kali clorat) ra KCl (kali clorua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ KClO3 (kali clorat) ra KCl (kali clorua)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 6HCl + KClO3 → 3Cl2 + 3H2O + KCl
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 6HCl + KClO3 → 3Cl2 + 3H2O + KCl
Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 6HCl + KClO3 → 3Cl2 + 3H2O + KCl
Câu 1. Halogen
Cho các phát biểu sau:
(1).Halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có tính thăng hoa là brom.
(2).Về tính axit thì HF > HCl > HBr > HI.
(3). Số oxi hóa của clo trong các chất: NaCl, NaClO, KClO3, Cl2, KClO4 lần
lượt là: ‒1, +1, +3, 0, +7.
(4). Trong nước clo chỉ chứa các chất HCl, HClO, H2O .
(5). Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH loãng, nguội, dư, dung dịch thu được
có các chất KCl, KClO3, KOH, H2O.
(6). Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư, dung dịch thu được có
các chất KCl, KClO, KOH, H2O.
(7). Clo tác dụng được với tất cả các chất H2, Na, O2, Cu.
(8). Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế Cl2 từ HCl và các chất
như MnO2, KMnO4, KClO3.
(9). Có thể điều chế HCl bằng cách cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đậm đặc
nên cũng có thể điều chế được HBr và HI bằng cách cho NaBr và NaI tác dụng
với H2SO4 đậm đặc.
(10). Clo được dùng sát trùng nước sinh hoạt.
(11). Clo được dùng sản xuất kaliclorat, nước Javen, clorua vôi.
(12). Clo được dùng tẩy trắng sợi, giấy, vải.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu B. 4
Câu 2. Phản ứng tạo đơn chất
Trong các thí nghiệm sau:
(1) Thêm một lượng nhỏ bột MnO2 vào dung dịch hiđro peoxit
(2) Sục khí SO2 vào dung dịch Br2 rồi đun nóng.
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đốt nóng.
(4) Cho KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho khí O3 tác dụng với dung dịch KI.
(6) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3
(7) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch AlCl3
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 7
B. 6
C. 4
D. 5
Câu C. 4
Câu 3. Bài tập tổng hợp liên quan tới tính chất hóa học của hợp chất vô cơ
Trong các thí nghiệm sau: (1) Thêm một lượng nhỏ bột MnO2 vào dung dịch hiđro peoxit. (2) Sục khí SO2 vào dung dịch Br2 rồi đun nóng. (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đốt nóng. (4) Cho KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc. (5) Cho khí O3 tác dụng với dung dịch KI. (6) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 (7) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch AlCl3 Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
Câu C. 4
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 10