Giáo dục

5 Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 11 năm 2022 – 2023

Đề thi Vật Lý lớp 11 học kì 1 năm 2022 – 2023 gồm 4 đề kiểm tra cuối kì 1 có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Tài liệu bao gồm 2 dạng đề thi cuối kì 1 đó là đề thi tự luận kết hợp trắc nghiệm và đề thi tự luận 100%.

Mỗi đề thi học kì 1 Vật Lý 11 đều có đáp án và hướng dẫn chấm điểm chi tiết giúp các bạn lớp 11 dễ dàng hơn trong việc ôn tập cũng như rèn luyện kỹ năng giải đề. Đồng thời cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên ra đề thi cho các em học sinh của mình. Ngoài ra các bạn học sinh lớp 11 tham khảo thêm số đề thi như: đề thi học kì 1 Toán 11, đề thi học kì 1 Ngữ văn 11, đề thi học kì 1 Hóa học 11, đề thi học kì 1 môn Địa lý 11, đề thi học kì 1 môn tiếng Anh 11. Vậy sau đây là nội dung chi tiết đề thi HK1 Toán 11, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.

This post: 5 Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 11 năm 2022 – 2023

Ma trận đề thi học kì 1 Vật lý 11

LĨNH VỰC KIẾN THỨC MỨC ĐỘ
Nhận biết Thông hiểu VD ở cấp độ thấp VD ở cấp độ cao Tổng
1. Điện tích. Định luật Cu – lông Tính lực tương tác giữa hai điện tích  
Số câu hỏi 1 (Câu 6) 1
2. Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích Định nghĩa vật nhiễm điện dương  
Số câu hỏi 1( Câu 1) 1
3. Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện. Tính cường điện trường khi cách thay đổi khoảng  
Số câu hỏi 1( Câu 5) 1
4. Công của lực điện. Xác định công của lực điện không phụ thuộc vào yếu tố nào  
Số câu hỏi 1 ( câu 2) 1
5. Điện thế. Hiệu điện thế. Xác định biểu thức đúng của hiệu điện thế  
Số câu hỏi 1 (Câu 3) 1
6. Tụ điện . Mối quan hệ C, U,Q của tụ điện  
Số câu hỏi 1(câu 4) 1
7. Dòng điện không đổi. Nguồn điện Qui ước chiều dòng điện  
Số câu hỏi 1(Câu 8) 1
8 Điện năng – công suất điện. Mối quan hệ giữa nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn với cường độ dòng điện Tính công của nguồn điện  
Số câu hỏi 1( Câu 7) 1( Câu 11) 2
9. Định luật Ôm đối với toàn mạch. Mối quan hệ giữa UN với RN Tính hiệu điện thế mạch ngoài  
Số câu hỏi 1 ( Câu 10) 1 (Câu 12) 2
10. Ghép các nguồn điện thành bộ. . Mối quan hệ giữa E b, rb với E, r  
Số câu hỏi 1 (Câu 9) 1
11. Phương pháp giải bài toán định luật Ôm toàn mạch Tính các đại lượng vật lí trong mạch điện  
Số câu hỏi Bài 2 1
Dòng điện trong kim loại. Hiện tượng siêu dẫn Tính điện trở của kim loại ở một nhiệt độ  
Số câu hỏi 1 ( Câu 14) 1 (Câu 18) 2
Dòng điện trong chất điện phân Tính khối lượng chất tan ra điện cực và tính thời gian điện phân  
Số câu hỏi 1 (Bài 1a, b) 1
Dòng điện trong chất khí. Hiện tượng hồ quang điện Ứng dụng của tia lử điện vào trong thực tế  
Số câu hỏi 1 ( Câu 13) 1 (Câu 17) 2
Dòng điện trong chất bán dẫn Bản chất dòng điện trong chất bán dẫn Mật độ hạt tải điện trong các loại bán dẫn  
Số câu hỏi 1 (Câu 15) 1( Câu 16) 2
Tổng số câu 7 6 5 2 20
Tổng số điểm 2,5 2 4 1,5 10
Tỉ lệ 25% 20% 40% 15% 100%

Đề thi Lý 11 học kì 1

A/ TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đó nhận thêm các ion dương.
D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đó nhận thêm êlectron.

Câu 2: Công của lực điện thực hiện để di chuyển điện tích dương từ điểm này đến điểm kia trong điện trường, không phụ thuộc vào

A. vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi.
B. cường độ điện trường.
C. hình dạng của đường đi.
D. độ lớn của điện tích di chuyển.

Câu 3: Biết hiệu điện thế UM N = 3 V. Đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng ?

A. VM = 3 V.
B. VN = 3 V.
C. VM – VN = 3 V.
D. VN – VM = 3 V.

Câu 4: Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. C tỉ lệ thuận với Q.
B. C tỉ lệ nghịch với U.
C. C phụ thuộc vào Q và U.
D. C không phụ thuộc vào Q và U.

Câu 5: Nếu khoảng cách từ điện tích điểm tới điểm đang xét tăng lên gấp 2 lần thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ

A. giảm đi 2 lần.
B. tăng lên 2 lần.
C. giảm đi 4 lần.
D. tăng lên 4 lần.

Câu 6: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q1 = 5 μC và q2 = – 3 μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5 cm. Lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc là

A. 4,1 N.
B. 5,2 N.
C. 3,6 N.
D. 1,7 N.

Câu 7: Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua

A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
D. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.

Câu 8: Quy ước chiều dòng điện là

A. chiều dịch chuyển của các electron.
B. chiều dịch chuyển của các ion.
C. chiều dịch chuyển của các ion âm.
D. chiều dịch chuyển của các điện tích dương.

Câu 9: Trong cách mắc song song các nguồn giống nhau thì

A. suất điện động của bộ nguồn không đổi nhưng điện trở trong giảm.
B. suất điện động của bộ nguồn tăng nhưng điện trở trong không đổi.
C. suất điện động của bộ nguồn và điện trở trong đều tăng.
D. suất điện động của bộ nguồn và điện trở trong đều không đổi.

Câu 10: Trong một mạch điện kín, hiệu điện thế mạch ngoài UN phụ thuộc như thế nào vào điện trở RN của mạch ngoài ?

A. UN tăng khi RN tăng.
B. UN lúc đầu giảm, sau đó tăng dần khi RN tăng dần từ 0 đến vô cùng.
C. UN tăng khi RN giảm .
D. UN không phụ thuộc vào RN .

Câu 11: Nguồn điện có suất điện động 12 V, khi mắc nguồn điện này với một bóng đèn để thành mạch kín thì nó cung cấp một dòng điện có cường độ 0,8 A. Công của nguồn điện này sản ra trong 15 phút là

A. 8640 J.
B. 144 J.
C. 9,6 J.
D. 180 J.

Câu 12: Một nguồn điện có suất điện động E = 6 V và điện trở trong r = 1 được mắc với mạch ngoài có điện trở R = 2 để tạo thành mạch kín. Hiệu điện thế mạch ngoài là

A. 4 V.
B. 2 V.
C. 6 V.
D. 3 V.

Câu 13: Chọn một đáp án sai:

A. Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực.
B. Hồ quang điện xảy ra trong chất khí ở áp suất cao.
C. Hồ quang điện xảy ra trong chất khí ở áp suất thường hoặc áp suất thấp giữa 2 điện cực có hiệu điện thế không lớn.
D. Hồ quang điện kèm theo tỏa nhiệt và tỏa sáng rất mạnh.

Câu 14: tượng siêu dẫn là hiện tượng

A. hệ số nhiệt điện trở của dây giảm đột ngột xuống bằng 0.
B. điện trở của dây dẫn giảm đột ngột xuống bằng 0.
C. cường độ dòng điện qua dây dẫn giảm đột ngột xuống bằng 0.
D. Các electron tự do trong dây dẫn đột ngột dừng lại.

Câu 15: Hạt tải điện trong chất bán dẫn là

A. ion dương.
B. ion âm.
C. electro tự do.
D. electron dẫn và lỗ trống.

Câu 16: Trong các bán dẫn, bán dẫn loại nào mật độ electron tự do và mật độ lỗ trống bằng nhau?

A. Bán dẫn tinh khiết.
B. Bán dẫn loại p.
C. Bán dẫn loại n.
D. Bán dẫn loại p và bán dẫn loại n.

Câu 17: Để chống sét người ta thường làm

A. giảm diện tích của các đám mây dông.
B. cột chống sét gắn lên chỗ cao nhất của các tòa nhà cao tầng.
C. giảm cường độ dòng điện trong sét.
D. giảm điện trường trong không khí.

Câu 18: Cho biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là α = 0,004 K-1. Một sợi dây đồng có điện trở 74 Ω ở nhiệt độ 50 0C, khi nhiệt độ tăng lên 100 0C thì điện trở của sợi dây đó là

A. 66 Ω.
B. 76 Ω.
C. 88,8 Ω.
D. 96 Ω.

B/ TỰ LUẬN (4 điểm)

Bài 1: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ

E = 12,5 V; r = 0,4 W, R1 = 8 W; R2 = 24 W; bóng đèn Đ có ghi số 6 V- 4,5 W.

a. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính?

b. Đèn sáng như thế nào? Vì sao?

c. Tính công suất và hiệu suất của nguồn?

Bài 2: (1đ) Hai bình điện phân mắc nối tiếp trong một mạch điện. Bình một chứa dung dịch CuSO4 có cực dương bằng Cu, bình hai chứa dung dịch AgNO3 có cực dương bằng Ag. Sau một thời gian điện phân, khối lượng cực âm của cả hai bình tăng lên 2,8 g.

a) Tính khối lượng cực âm tăng lên của mỗi bình.

b) Tính thời gian điện phân biết cường độ dòng điện trong mạch là I = 0,5A.

(Cho biết Cu = 64 hóa trị của Cu bằng 2, Ag = 108 hóa trị của Ag bằng 1)

Đề thi học kì 1 Vật lý 11

A/ TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
ĐA C C C D C C B D A A A A B B D A B C

B/ TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu Đáp án Điểm
1a Sơ đồ cách mắc ( R1 nt Đ ) //R2

begin{aligned} &mathrm{R}_{Ð}=frac{U_{d m D}^{2}}{P_{d m D}}=8(Omega) \ &mathrm{R}_{mathrm{N}}=frac{R_{2} cdotleft(R_{1}+R_{D}right)}{R_{2}+R_{1}+R_{D}}=9,6(Omega) \ &mathrm{I}=frac{xi}{R_{N}+r}=1,25(A) \ end{aligned}

0,25

0,5

0,25

1b UN = I.RN=12(V)

mathrm{I}_{Ð}=frac{U_{N}}{R_{1}+R_{D}}=0,75(A)

UĐ = IĐ.RĐ = 6(V)

Vì UĐ = UđmĐ suy ra đèn sáng bình thường

0,25

0,25

0,25

0,25

1c Png= E.I =15,625(W)

mathrm{H}=frac{R_{N}}{R_{N}+r} 100 %=96 %

0,5

0,5

2a mathrm{~m}_{1}=frac{1}{F} cdot frac{A_{1}}{n_{1}} I . t ; quad mathrm{m}_{2}=frac{1}{F} cdot frac{A_{2}}{n_{2}} text { It }

Suy ra frac{m_{1}}{m_{2}}=frac{A_{1}}{n_{1}} cdot frac{n_{2}}{A_{2}}=frac{8}{27}(1)

Mặt khác : m1 + m2 = 2,8(2)

Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được

m1 = 0,64 g, m2 =1,16 g

0,25

0,25

0,25

2b Thời gian điện phân:

t=frac{m_{1} cdot F . n_{1}}{A_{1} I}=3860 s

0,25

……………….

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung đề thi học kì 1 Lý 11

Bản quyền bài viết thuộc trường THPT thành Phố Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: Trường Mầm Non Ánh Dương (mamnonanhduongvt.edu.vn)

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Giáo dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button