Giáo dục

5 Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2022 – 2023

Đề thi học kì 1 Vật lý 10 năm 2022 – 2023 gồm 5 đề kiểm tra cuối kì 1 có đáp án kèm theo. Qua đó giúp các bạn có thêm nhiều tư liệu ôn tập, làm quen với đề thi.

Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Vật lí được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa Vật lí 10 tập 1. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho học kì 1 lớp 10 sắp tới. Ngoài ra để đạt được kết quả cao trong kì thi học kì 1 sắp tới các em xem thêm một số tài liệu như: đề thi học kì 1 môn Ngữ văn, đề thi học kì 1 môn Sinh học 10, đề thi học kì 1 môn Hóa học 10, đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh 10. Vậy sau đây là nội dung chi tiết đề thi HK1 Vật lí 10, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

This post: 5 Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2022 – 2023

Đề thi Vật lý 10 học kì 1 năm 2022 – Đề 1

Ma trận đề thi học kì 1

SỞ GD & ĐT……….

TRƯỜNG THPT……….

 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

NĂM 2022 – 2023

MÔN: VẬT LÝ 10.

Thời gian làm bài: 45 phút

 

 

Mức độ

 

Chương

 

Cấp độ 1 nhận biết Cấp độ 2 thông hiểu Cấp độ 3 vận dụng cơ bản Cấp độ 4 vận dụng nâng cao Tổng số câu + điểm
Chương 1:

 

3 TN 3 TN 3TN+1TL 1TN 10TN+1TL
Điểm

 

0,75 đ 0,75 đ 1,75 đ 0,25 đ 3,5 đ
Chương 2 :

 

3 TN 3 TN 3 TN + 1TL 1TN+1 TL 10TN+2TL
Điểm

 

0,75 đ 0,75 đ 1,75 đ 1,25 đ 4,5 đ
Chương 3 :

 

3 TN 3 TN 2 TN 8 TN
Điểm

 

0,75 đ 0,75 đ 0,5 đ 2 đ
Tổng số câu

 

9 TN 9 TN 8 TN + 2TL 2TN+1 TL 28TN + 3TL
Tổng điểm

 

2,25 đ 2,25 đ 4 đ 1,5 đ 10 đ

ĐỀ BÀI

I. TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)

Câu 1: Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 9N và 12N. Biết góc hợp bởi 2 lực là 1800. Tính độ lớn F hợp lực.

A. 21N

B. 3N

C. 23N

D. 25N

Câu 2: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc ban đầu là 10 m/s trên đoạn đường thẳng, thì người lái xe hãm phanh, xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc 2m/s2. Quãng đường mà ô tô đi được sau thời gian 3 giây là:

A. s = 19 m

B. s = 39m

C. s = 18 m

D. s = 21m

Câu 3: Một đĩa tròn bán kính 20cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,2 giây. Hỏi tốc độ dài v của một điểm nằm trên mép đĩa bằng bao nhiêu?

A. 6,28m/s

B. 628m/s

C. 62,8m/s

D. 3,14m/s

Câu 4: Đơn vị của tần số là:

A. Hz

B.s

C. s-1

D. Cả A và C

Câu 5: Ngẫu lực là:

A. hệ hai lực cùng phương, cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.

B. hệ hai lực cùng phương, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.

C. hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.

D. hệ hai lực song song, cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.

Câu 6: Một ô tô có khối lượng 1200 kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là cung tròn) với tốc độ 36 km/h. Hỏi áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất bằng bao nhiêu? Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50m. Lấy g = 10 m/s2.

A. 14400N

B. 9600N

C. 11950N

D. 11760N

Câu 7: Một lực có độ lớn F = 5,0N. Cánh tay đòn của lực d = 20cm. Mômen của lực là:

A. 100Nm

B. 100N/m

C. 1,0N/m

D. 1,0Nm

Câu 8: Khi khoảng cách giữa hai vật tăng lên gấp 3 lần thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn:

A. Tăng 9 lần.

B. Giảm 9 lần.

C. Tăng 3 lần.

D. Giảm 3 lần.

……………….

Đề thi Vật lý 10 học kì 1 năm 2022 – Đề 2

SỞ GD & ĐT……….

TRƯỜNG THPT……….

 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I  NĂM 2022 – 2023

MÔN: VẬT LÝ 10.

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Câu nào sai. Véctơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều.

A. Luôn hướng vào tâm của quỹ đạo tròn

B. Có phương và chiều không đổi

C. Có độ lớn không đổi

D. Đặt vào vật chuyển động tròn đều

Câu 2: Biểu thức nào sau đây dùng để xác định gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều .

A. a=frac{v_{t}+v_{0}}{t+t_{0}}

B. a=frac{v_{t}^{2}-v_{0}^{2}}{t_{0}}

C. a=frac{v_{t}^{2}-v_{0}^{2}}{t+t_{0}}

D. a=frac{v_{t}-v_{0}}{t-t_{0}}

Câu 3: Sự rơi tự do là chuyển động :

A. Thẳng nhanh dần đều

B. Thẳng nhanh dần

C. Thẳng chậm dần đều

D. Thẳng đều

Câu 4: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 6 + 10t (x đo bằng km và t đo bằng giờ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?

A. Từ điểm O với vận tốc 10km/h

B. Từ điểm M cách O là 6km,với vận tốc 10km/h

C. Từ điểm O với vận tốc 5km/h

D. Từ điểm M cách O là 10 km, với vận tốc là 5km/h

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Gia tốc của chuyển động nhanh dần đều luôn dương

B. Gia tốc của chuyển động chậm dần đều luôn âm.

C. Gia tốc là đại lượng vô hướng.

D. Gia tốc là đại lượng vật lý đực trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của vận tốc

Câu 6: Biểu thức nào sau đây là đúng với biểu thức gia tốc hướng tâm

A. a_{h t}=frac{v^{2}}{R}=omega^{2} R

B. a_{h t}=frac{v}{R}=omega R

C. a_{h t}=frac{v^{2}}{R}=v^{2} R

D. a_{h t}=frac{v^{2}}{2 R}=omega R^{2}

Câu 7: Chọn câu sai? Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều

A. Véctơ gia tốc ngược chiều với véctơ vận tốc

B. Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian

C. Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian

D. Gia tốc là đại lượng không đổi

Câu 8: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống. Sau bao lâu nó rơi tới mặt đất và vận tốc của vật sau 2s là bao nhiêu ? Lấy g = 10 m/s2

A. 3s và 20m/s

B. 4s và 20m/s

C. 3s và 10m/s

D. 4s và 15m/s

Câu 9: Một chất điểm chuyển động thẳng đều theo chiều dương của trục toạ độ với vận tốc có độ lớn bằng 2m/s, tại thời điểm t = 0 chất điểm ở vị trí cách gốc toạ độ 5 (m) về phía dương của trục toạ độ. Phương trình chuyển động của chất điểm là

A. x = 2+5t

B. x = -5+2t

C. x = 5+2t

D. x = -5-2t

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của gia tốc rơi tự do?

A. Phương thẳng đứng

B. Chiều từ trên xuống dưới

C. Độ lớn không thay đổi theo độ cao

D. Độ lớn phụ thuộc vào vĩ độ địa lý

Câu 11: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = -18+5t; x tính bằng km, t tính bằng giờ. Hỏi độ dời của chất điểm sau 2 giờ là bao nhiêu?

A. 10km

B. – 18km

C. -3km

D. 8 km

Câu 12: Một chiếc xe đang chuyển động với tốc độ 36km/h thì giảm tốc độ sau 10s xe dừng lại. Coi chuyển động của xe là chậm dần đều, gia tốc của xe là

A. 1 m/s2

B. 2 m/s2

C.– 1 m/s2

D. – 2 m/s2

Câu 13: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 4t -10 (x đo bằng km,t đo bằng giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là:

A. 2km.

B.8 km.

C. -2km.

D. -8 km.

Câu 14: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s. Vận tốc của vật khi chạm đất là:

A. v = 1,0 m/s

B.v = 9,8 m/s

C.v = 19,6 m/s

D. v = 4,9 m/s

Câu 15: Vận tốc của một chất điểm chuyển thẳng động dọc theo trục Ox cho bởi hệ thức v = 15 3t (m/s). Gia tốc là

A. -3m/s2.

B. a = – 6m/s2.

C. 6m/s2.

D. 3m/s2.

Câu 16: Một đoàn tàu dời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi đi được 1000m tàu đạt được vận tốc 10m/s. Gia tốc đoàn tàu là:

A. 0,05m/s2

B. 200m/s2

C. 0,005m/s2

D. 20m/s2

Câu 17: Một chất điểm xuất phát chuyển động thẳng nhanh dần đều sau 4s chất điểm đạt vận tốc v = 8m/s. Gia tốc của chất điểm là

A. 6 m/s2

B. 2,5m/s2

C. 4 m/s2

D.2 m/s2

Câu 18: Một chất điểm được thả rơi tự do từ độ cao 19,6m ở nơi có gia tốc rơi tự do 9,8m/s2. Thời gian rơi của chất điểm là:

A. 2s

B. 1s

C. 1,98s.

D. 4s

Câu 19: Một đoàn tàu đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h thì hãm phanh, đi được quãng đường 100m thì dừng hẳn. Sau khi hãm phanh 10s vận tốc của tàu là:

A. v = 15m/s

B. v = 9,5m/s

C. v = 10,5m/s

D.v = 5m/s

Câu 20: Một chất điểm chuyển động có công thức vận tốc: v = 2t + 6 (m/s). Quãng đường chất điểm đi được trong 5s đầu là:

A. 10m.

B.55m

C. 160m.

D. 120m.

…………………….

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung đề thi kì 1 Vật lý 10

Bản quyền bài viết thuộc trường THPT thành Phố Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: Trường Mầm Non Ánh Dương (mamnonanhduongvt.edu.vn)

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Giáo dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button