Giáo dục

5 Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2022 – 2023

Đề thi học kì 1 Địa lí 11 năm 2022 – 2023 gồm 4 đề kiểm tra chất lượng cuối kì 1 có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.

Đề thi học kì 1 lớp 11 môn Địa lí được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng bao gồm cả tự luận và trắc nghiệm, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Thông qua bộ đề thi học kì 1 lớp 11 môn Địa lí quý thầy cô và các em học sinh có thêm nhiều tư liệu ôn tập củng cố kiến thức luyện giải đề chuẩn bị sẵn sàng cho kì thi sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết đề thi HK1 Địa 11, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

This post: 5 Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2022 – 2023

Ma trận đề thi học kì 1 Địa Lí 11

Chủ đề (nội dung)/mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp độ thấp Vận dụng cấp độ cao Cộng
TN TL TN TL TN TL TN TL
Một số vấn đề mang tính toàn cầu. Biết được các nước đang phát triển chiếm khoảng bao nhiêu % dân số của thế giới. . Nguyên nhân làm cho Trái Đất nóng dần lên.
Số câu: 2

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1

Số điểm: 0,25

Tỉ lệ : 2,5%

Số câu: 1

Số điểm: 0,25

Tỉ lệ: 2,5%

Số câu: 2

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

Một số vấn đề của Mỹ La Tinh. Biết được tài nguyên khoáng sản chủ yếu của Mĩ La tinh. Hiểu được dân cư đô thị của Mỹ La tinh chiếm tới 75% dân số. Nguyên nhân vì sao nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài vào Mỹ Latinh giảm mạnh trong thời kì 1985-2004
Số câu: 3

Số điểm: 0,75

Tỉ lệ: 7,5%

Số câu: 1

Số điểm: 0,25

Tỉ lệ: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm: 0,25

Tỉ lệ: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm: 0,25

Tỉ lệ: 2,5%

Số câu: 3

Số điểm: 0,75

Tỉ lệ: 7,5%

Một số vấn đề của TNA và Trung Á. – Biết được phần lớn dân cư kv Tây Nam Á theo đạo Hồi. Hiểu được Tây Nam Á là kv tập trung nhiều dầu mỏ. – Vẽ biểu đồ cột thể hiện lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng của các khu vực.

– Nhận xét.

Số câu:3

Số điểm: 3,5

Tỉ lệ: 35%

Số câu: 1

Số điểm: 0,25

Tỉ lệ: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm: 0,25

Tỉ lệ: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm: 3,0

Tỉ lệ: 30%

Số câu:3

Số điểm: 3,5

Tỉ lệ: 35%

Hoa Kì – Biết được vị trí Địa lí Hoa Kì.

– Biết được tỉ trọng của ngành CNCB trong xuất khẩu của HK.

Trình bày được đặc điểm của ngành công nghiệp Hoa Kì. Hiểu được thành phần dân nhập cư vào Hoa Kì. Phải xác định được tiềm năng không đúng với phần lãnh thổ phía Tây Hoa Kì. Phân tích được nguyên nhân dẫn đến dân cư Hoa Kì chủ yếu tập trung ở vùng Đông Bắc.
Số câu:6

Số điểm: 2,25

Tỉ lệ: 22,5%

Số câu: 2

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1

Số điểm: 1,0

Tỉ lệ: 10%

Số câu: 1

Số điểm: 0,25

Tỉ lệ: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm: 0,25

Tỉ lệ: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm: 0,25

Tỉ lệ: 2,5%

Số câu:6

Số điểm: 2,25

Tỉ lệ: 22,5%

Liên minh châu Âu (EU) – Biết được đến năm 2007 EU có bao nhiêu thành viên. – Hiểu được EU đang dẫn đầu thế giới về lĩnh vực nào trong kinh tế.

– Hiểu được cơ quan của EU giữ vai trò tham vấn, ban hành các quyết định và điều lệ.

Hiểu và trình bày được Liên minh

(EU) hình thành và phát triển. Trình bày tóm tắt mục đích và thể chế của tổ chức này.

Xác định được sản phẩm biểu hiện cao nhất tính hiện đại và sự hợp tác rất chặt chẽ giữa các nước EU trong sản xuất và dịch vụ.
Số câu:5

Số điểm: 3,0

Tỉ lệ: 30%

Số câu: 1

Số điểm: 0,25

Tỉ lệ: 2,5%

Số câu: 2

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1

Số điểm: 2,0

Tỉ lệ: 20%

Số câu: 1

Số điểm: 0,25

Tỉ lệ: 2,5%

Số câu:5

Số điểm: 3,0

Tỉ lệ: 30%

Số câu: 19

Số điểm: 10

Tỉ lệ: 100%

Số câu: 6TN+1TL

Số điểm: 2,5

Tỉ lệ: 25%

Số câu: 5TN+1TL

Số điểm: 3,25

Tỉ lệ: 32,5%

Số câu: 3TN

Số điểm: 0,75

Tỉ lệ: 7,5%

Số câu: 2TN+1TL

Số điểm: 3,5

Tỉ lệ: 35%

Số câu: 19

Số điểm: 10

Tỉ lệ: 100%

Đề thi cuối kì 1 lớp 11 môn Địa lí

I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: Cơ quan đầu não nào của EU giữ vai trò tham vấn, ban hành các quyết định và điều lệ?

A. Tòa án châu Âu.
B. Cơ quan kiểm toán
C. Hội đồng bộ trưởng EU.
D. Nghị viện châu Âu.

Câu 2: Trái Đất nóng dần lên là do

A. tầng ôdôn bị thủng.
B. lượng CO2 tăng nhiều trong khí quyển.
C. mưa axít ở nhiều nơi trên thế giới.
D. băng tan ở hai cực.

Câu 3: Các nước đang phát triển chiếm khoảng bao nhiêu % dân số của thế giới?

A. 80%.
B. 64%.
C. 78%.
D. 77%.

Câu 4: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến dân cư Hoa Kì chủ yếu tập trung ở vùng Đông Bắc?

A. Lịch sử khai thác lãnh thổ sớm.
B. Điều kiện kinh tế xã hội phát triển.
C. Điều kiện tự nhiên tương đối thuận lợi.
D. Tập trung nhiều ngành công nghiệp hiện đại.

Câu 5: Dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á tập trung ở

A. quanh biển Đỏ.
B. ven vịnh Pecxích.
C. quanh Địa Trung Hải.
D. ven vịnh Ôman.

Câu 6: Theo hướng Đông, Tây, Nam, Bắc, vị trí Địa lí Hoa Kì tiếp giáp với các khu vực tương ứng, lần lượt là

A. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Mỹ Latinh, Canada.
B. Đại Tây Dương, Canada,Thái Bình Dương, Mỹ Latinh.
C. Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Canada, Mỹ Latinh.
D. Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Mỹ Latinh, Canada.

Câu 7: Dân nhập cư vào Hoa Kì đa số là người

A. châu Âu.
B. Mỹ La tinh.
C. Ca-na-đa.
D. châu Phi.

Câu 8: Mĩ La tinh có nhiều tài nguyên khoáng sản, chủ yếu là

A. quặng, kim loại quý, nhiên liệu và vật liệu xây dựng.
B. quặng, kim loại quý, dầu, than, đồng và mangan.
C. quặng, kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu.
D. quặng, nhiên liệu, đồng, sắt và mangan.

Câu 9: Ý nào sau đây không đúng với lãnh thổ vùng phía Tây Hoa Kì?

A. Có các đồng bằng nhỏ, đất tốt.
B. Diện tích rừng tương đối lớn.
C. Nhiều phi kim loại.
D. Nguồn thủy năng hết sức phong phú.

Câu 10: Dân cư đô thị của Mỹ La tinh chiếm tới 75% dân số chủ yếu là do

A. ngày càng xuật hiện nhiều xí nghiệp công nghiệp.
B. chính sách phát triển kinh tế của chính quyền các nước Mỹ La tinh.
C. quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng.
D. hiện tượng đô thị hóa tự phát.

Câu 11: Phần lớn dân cư trong khu vực Tây Nam Á theo đạo

A. Thiên Chúa.
B. Hồi.
C. Phật.
D. Do Thái.

Câu 12: Công nghiệp là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu cho Hoa Kì, trong đó chiếm tỉ trọng giá trị xuất khẩu cao nhất là ngành

A. công nghiệp khai khoáng.
B. công nghiệp chế biến.
C. công nghiệp điện lực.
D. công nghiệp điện tử.

Câu 13: Nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài vào Mỹ Latinh giảm mạnh trong thời kì 1985 – 2004 là do

A. chiến tranh, xung đột sắc tộc, tôn giáo.
B. tình hình chính trị không ổn định.
C. thiên tai xảy ra nhiều, kinh tế suy giảm.
D. chính sách thu hút đầu tư không phù hợp.

Câu 14: Sản phẩm biểu hiện cao nhất tính hiện đại và sự hợp tác rất chặt chẽ giữa các nước EU trong sản xuất và dịch vụ là

A. đường hầm giao thông dưới biển Măng – Sơ.
B. liên kết vùng Ma-xơ và Rai-nơ.
C. máy bay Ebớt A380.
D. đồng ơ-rô.

Câu 15: Tính đến đầu năm 2007, EU có bao nhiêu thành viên?

A. 15.
B. 25.
C. 29.
D. 27.

Câu 16: Hiện nay, EU đang dẫn đầu thế giới về lĩnh vực nào trong kinh tế?

A. Quốc phòng.
B. Nông nghiệp.
C. Thương mại.
D. Buôn bán vũ khí.

II. Phần tự luận: (6 điểm):

Câu 1. (2,0đ). Liên minh châu Âu (EU) hình thành và phát triển như thế nào? Trình bày tóm tắt mục đích và thể chế của tổ chức này.

Câu 2. (1,0đ). Trình bày đặc điểm của ngành công nghiệp Hoa Kì. Câu 3. (3,0đ). Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA THẾ GIỚI NĂM 2015

(Đv: triệu thùng/ngày)

Khu vực Khai thác Tiêu dùng
Đông Á 2,5 6,0
Trung Á 2,8 1,4
Tây Nam Á 30,1 9,6
Bắc Mỹ 19,7 23,6

Em hãy:

a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng của các khu vực trên.

b. Nhận xét qua biểu đồ đã vẽ.

Đáp án đề thi cuối kì 1 môn Địa 11

Câu Nội dung Điểm
 

 

 

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
D B A D B D A C C D B B B C D C

 

 

4.0đ’
II. PHẦN TỰ LUẬN:

 

6,0đ’
1

 

1. Liên minh châu Âu ( EU ) hình thành và phát triển như thế nào? Trình bày tóm tắt mục đích và thể chế của tổ chức này.

a. Sự hình thành và sự phát triển của EU

* Sự hình thành của EU:

– Với mong muốn duy trì hòa bình và cải thiện đời sống nhân dân, một số nước có ý tưởng xây dựng một châu Âu thống nhất.

– Năm 1957, 6 nước ( Pháp, CHLB Đức, I- ta- li – a, Bỉ, Hà Lan, Lúc- Xăm- pua) đã thành lập Cộng đồng Kinh tế châu Âu, tiền thân của EU ngày nay.

* Sự phát triển của EU:

– Số lượng các thành viên tăng liên tục. ( dẫn chứng)

– EU được mở rộng theo các hướng khác nhau của không gian địa lí.

– Mức độ liên kết, thống nhất ngày càng cao.

b. Mục đích và thể chế:

* Mục đích: Tạo ra một khu vực tự do lưu thông hàng hóa, dịch vụ, con người và tiền vốn trong các nước thành viên trên cơ sở tăng cường hợp tác, liên kết kinh tế, luật pháp, nội vụ, an ninh, đối ngoại,…

* Thể chế:

+ Nhiều vấn đề quan trọng về kinh tế và chính trị do các cơ quan đầu não của EU đề ra.

+ Các cơ quan quan trọng nhất của EU là: Hội đồng châu Âu, Nghị viện châu Âu, ủy ban Liên minh châu Âu, Hội đồng Bộ trưởng EU, tòa án châu Âu, cơ quan kiểm toán châu Âu.

2,0đ’

1,0

0,5

 

0,5

1,0

0,5

0,5

2 * Đặc điểm của ngành công nghiệp Hoa Kì.

– Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu.

– Tỉ trọng giá trị sản lượng có xu hướng giảm trong GDP.

– SXCN gồm 3 nhóm ngành: CNCB, CN điện lực và CN khai khoáng.

– Cơ cấu giá trị sản lượng có sự thay đổi.

1,0đ

0,25

0,25

0,25

0,25

3 * Vẽ biểu đồ: Học sinh vẽ biểu đồ cột, đúng, đầy đủ, chính xác

– Nếu: + Thiếu tên biểu đồ trừ 0,5đ

+ Thiếu đơn vị trục tung, năm ở trục hoành trừ 0,5đ

+ Không chính xác một cột, thiếu một cột trừ 0,25đ

* Nhận xét: – Nhìn chung sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng có sự chênh lệch lớn giữa các khu vực : ( lấy dẫn chứng).

– Tây Nam Á có sản lượng dầu thô lớn nhất, thể hiện vai trò cung cấp dầu mỏ của khu vực với thế giới

2,0đ’

 

 

 

 

 

 

1,0đ’

 

 

 

 

ĐIỂM TOÀN BÀI = I + II 10,0đ’

………………..

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 Địa lí 11

Bản quyền bài viết thuộc trường THPT thành Phố Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: Trường Mầm Non Ánh Dương (mamnonanhduongvt.edu.vn)

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Giáo dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button