4O2 + 2PH3 = 3H2O + P2O5 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
O2 | oxi | + PH3 | photphin | = H2O | nước | + P2O5 | diphotpho penta oxit | , Điều kiện Nhiệt độ 150
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình 4O2 + 2PH3 → 3H2O + P2O5
- Điều kiện phản ứng để O2 (oxi) tác dụng PH3 (photphin) là gì ?
- Làm cách nào để O2 (oxi) tác dụng PH3 (photphin)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 4O2 + 2PH3 → 3H2O + P2O5 là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 4O2 + 2PH3 → 3H2O + P2O5 ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 4O2 + 2PH3 → 3H2O + P2O5
- Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 4O2 + 2PH3 → 3H2O + P2O5
Cách viết phương trình đã cân bằng
4O2 | + | 2PH3 | → | 3H2O | + | P2O5 |
oxi | photphin | nước | diphotpho penta oxit | |||
Phosphane | ||||||
32 | 34 | 18 | 142 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: 4O2 + 2PH3 → 3H2O + P2O5
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình 4O2 + 2PH3 → 3H2O + P2O5
4O2 + 2PH3 → 3H2O + P2O5 là Phản ứng oxi-hoá khử, O2 (oxi) phản ứng với PH3 (photphin) để tạo ra H2O (nước), P2O5 (diphotpho penta oxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 150°C
Điều kiện phản ứng để O2 (oxi) tác dụng PH3 (photphin) là gì ?
Nhiệt độ: 150°C
Làm cách nào để O2 (oxi) tác dụng PH3 (photphin)?
Chúng mình không thông tin về làm thế nào để O2 (oxi) phản ứng với PH3 (photphin) và tạo ra chất H2O (nước) phản ứng với P2O5 (diphotpho penta oxit).
Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là O2 (oxi) tác dụng PH3 (photphin) và tạo ra chất H2O (nước), P2O5 (diphotpho penta oxit)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 4O2 + 2PH3 → 3H2O + P2O5 là gì ?
Xuất hiện chất rắn là điphotphat pentaoxit (P2O5).
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 4O2 + 2PH3 → 3H2O + P2O5
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra H2O (nước)
Xem tất cả phương trình điều chế từ O2 (oxi) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra P2O5
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra P2O5 (diphotpho penta oxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ O2 (oxi) ra P2O5 (diphotpho penta oxit)
Phương Trình Điều Chế Từ PH3 Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ PH3 (photphin) ra H2O (nước)
Xem tất cả phương trình điều chế từ PH3 (photphin) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ PH3 Ra P2O5
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ PH3 (photphin) ra P2O5 (diphotpho penta oxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ PH3 (photphin) ra P2O5 (diphotpho penta oxit)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 4O2 + 2PH3 → 3H2O + P2O5
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 4O2 + 2PH3 → 3H2O + P2O5
Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 4O2 + 2PH3 → 3H2O + P2O5
Câu 1. Ứng dụng
Sau khi thua trận, người tàu thường xây đền chùa để cất của cải để
chờ mang về nước.Nếu đến những nơi đền chùa đó về thường hay bị ốm rồi
tử vong .Nếu bạn l à nhà hóa học, muốn lấy được của cải thì làm cách nào sau
đây?
A. Cho giấm ăn vào
B. Cho S vào
C. Cho NaOH vào
D. Gia nhiệt
Xem đáp án câu 1
Câu 2. Nhận biết
Trong các phương trình phản ứng hóa học sau đây, có bao nhiêu phản ứng sẽ tạo ra chất khí?
Br2 + C2H2 –> ;
(NH4)2SO4 + NaOH —> ;
O2 + PH3 —> ;
NaHCO3 + NaHSO4 —> ;
CH3COOH + CH3NH2 —–> ;
Ag2O + HCOOH —> ;
Ag2O + HCHO —> ;
CaO + HNO3 —> ;
CH3COOH + O2 —-> ;
Cu + Cu(OH)2 —-> ;
HCl + HNO3 —> ;
Al2(SO4)3 + H2O + Na2CO3 —> ;
H2 + CH2=CH-CH=CH2 —> ;
CH3COONH4 –t0–> ;
Al + CuCl2 —> ;
A. 12
B. 7
C. 9
D. 6
Xem đáp án câu 2
Báo lỗi cân bằng
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗi
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phản ứng oxi-hoá khử