4Fe + 3O2 = 2Fe2O3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Fe | sắt | rắn + O2 | oxi | khí = Fe2O3 | sắt (III) oxit | rắn, Điều kiện
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
- Điều kiện phản ứng để Fe (sắt) tác dụng O2 (oxi) là gì ?
- Làm cách nào để Fe (sắt) tác dụng O2 (oxi)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3 là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3 ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
- Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
Cách viết phương trình đã cân bằng
4Fe | + | 3O2 | → | 2Fe2O3 |
sắt | oxi | sắt (III) oxit | ||
Iron | Iron(III) oxide | |||
(rắn) | (khí) | (rắn) | ||
(trắng xám) | (không màu) | (đỏ) | ||
56 | 32 | 160 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
4Fe + 3O2 → 2Fe2O3 là Phản ứng oxi-hoá khử, Fe (sắt) phản ứng với O2 (oxi) để tạo ra Fe2O3 (sắt (III) oxit) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng để Fe (sắt) tác dụng O2 (oxi) là gì ?
Không có
Làm cách nào để Fe (sắt) tác dụng O2 (oxi)?
khử Fe trong không khí
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Fe (sắt) tác dụng O2 (oxi) và tạo ra chất Fe2O3 (sắt (III) oxit)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3 là gì ?
Sắt bị gỉ trong không khí ẩm
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ Fe Ra Fe2O3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe (sắt) ra Fe2O3 (sắt (III) oxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Fe (sắt) ra Fe2O3 (sắt (III) oxit)
Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra Fe2O3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra Fe2O3 (sắt (III) oxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ O2 (oxi) ra Fe2O3 (sắt (III) oxit)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
Câu 1. Hợp chất sắt
Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X ( Fe , FeO , Fe2O3,Fe3O4 ). Để hòa tan hết X , cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M , đồng thời giải phóng 0,672 lít khí ( đktc ). Tính m ?
A. 10,08g
B. 56,0g
C. 25,60g
D. 15,60g
Xem đáp án câu 1
Câu 2. Giá trị của m và a
Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian Fe bị oxi hóa thành hỗn hợp X gồm 4 chất rắn có khối lượng 27,2 gam. Hòa tan vừa hết X trong 300 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho tiếp dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch Y được dung dịch Z chứa hỗn hợp FeCl3, Fe(NO3)3, HNO3 dư và có 2,24 lít NO duy nhất thoát ra (đktc). Giá trị của m và a lần lượt là
A. 22,4 gam và 3M
B. 16,8 gam và 2M
C. 22,4 gam và 2M
D. 16,8 gam và 3M
Xem đáp án câu 2
Báo lỗi cân bằng
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗi
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phản ứng oxi-hoá khử