3NaOH + (C17H35COO)3C3H5 = C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
NaOH | natri hidroxit | dung dịch + (C17H35COO)3C3H5 | Stearin | rắn = C3H5(OH)3 | glixerol | dd + C17H35COONa | natri stearat | rắn, Điều kiện
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình 3NaOH + (C17H35COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa
- Điều kiện phản ứng để NaOH (natri hidroxit) tác dụng (C17H35COO)3C3H5 (Stearin) là gì ?
- Làm cách nào để NaOH (natri hidroxit) tác dụng (C17H35COO)3C3H5 (Stearin)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3NaOH + (C17H35COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 3NaOH + (C17H35COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 3NaOH + (C17H35COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 3NaOH + (C17H35COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa
Cách viết phương trình đã cân bằng
3NaOH | + | (C17H35COO)3C3H5 | → | C3H5(OH)3 | + | 3C17H35COONa |
natri hidroxit | Stearin | glixerol | natri stearat | |||
Sodium hydroxide | 1,3-Di(octadecanoyloxy)propan-2-yl octadecanoate | sodium;octadecanoate | ||||
(dung dịch) | (rắn) | (dd) | (rắn) | |||
(không màu) | ||||||
Bazơ | Muối | |||||
40 | 891 | 92 | 306 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: 3NaOH + (C17H35COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình 3NaOH + (C17H35COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa
3NaOH + (C17H35COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, NaOH (natri hidroxit) phản ứng với (C17H35COO)3C3H5 (Stearin) để tạo ra C3H5(OH)3 (glixerol), C17H35COONa (natri stearat) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng để NaOH (natri hidroxit) tác dụng (C17H35COO)3C3H5 (Stearin) là gì ?
Không có
Làm cách nào để NaOH (natri hidroxit) tác dụng (C17H35COO)3C3H5 (Stearin)?
Xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH .
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là NaOH (natri hidroxit) tác dụng (C17H35COO)3C3H5 (Stearin) và tạo ra chất C3H5(OH)3 (glixerol), C17H35COONa (natri stearat)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3NaOH + (C17H35COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa là gì ?
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C3H5(OH)3 (glixerol) (trạng thái: dd), C17H35COONa (natri stearat) (trạng thái: rắn), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia NaOH (natri hidroxit) (trạng thái: dung dịch) (màu sắc: không màu), (C17H35COO)3C3H5 (Stearin) (trạng thái: rắn), biến mất.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 3NaOH + (C17H35COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra C3H5(OH)3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra C3H5(OH)3 (glixerol)
Xem tất cả phương trình điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra C3H5(OH)3 (glixerol)
Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra C17H35COONa
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra C17H35COONa (natri stearat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra C17H35COONa (natri stearat)
Phương Trình Điều Chế Từ (C17H35COO)3C3H5 Ra C3H5(OH)3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ (C17H35COO)3C3H5 (Stearin) ra C3H5(OH)3 (glixerol)
Xem tất cả phương trình điều chế từ (C17H35COO)3C3H5 (Stearin) ra C3H5(OH)3 (glixerol)
Phương Trình Điều Chế Từ (C17H35COO)3C3H5 Ra C17H35COONa
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ (C17H35COO)3C3H5 (Stearin) ra C17H35COONa (natri stearat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ (C17H35COO)3C3H5 (Stearin) ra C17H35COONa (natri stearat)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 3NaOH + (C17H35COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 3NaOH + (C17H35COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa
Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 3NaOH + (C17H35COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa
Câu 1. Lipid
Xà phòng hóa hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
A. Metyl axetat
B. Benzyl axetat
C. Tristearin
D. Metyl fomat
Xem đáp án câu 1
Câu 2. Xà phóng hóa chất béo
Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
A. Benzyl axetat.
B. Tristearin
C. Metyl fomat
D. Metyl axetat
Xem đáp án câu 2
Câu 3. Phản ứng thủy phân
Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?
A. Glucozơ
B. Chất béo
C. Saccarozơ
D. Xenlulozơ
Xem đáp án câu 3
Câu 4. Phát biểu
Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là glixerol và xà phòng.
B. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
C. Nhiệt độ sôi của tristearin thấp hơn hẳn so với triolein.
D. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
Xem đáp án câu 4
Câu 5. Phát biểu
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.
(e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
(f) Tất cả các peptit có phản ứng màu với Cu(OH)2/OH-.
(g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Xem đáp án câu 5
Câu 6. Lý thuyết về este
Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Phản ứng giữa ancol với axit cacboxylic được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
B. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch.
C. Trong công thức của este RCOOR’, R có thể là nguyên tử H hoặc gốc hidrocacbon.
D. Phản ứng este hóa là phản ứng 1 chiều
Xem đáp án câu 6
Câu 7. Bài tập liên quan tới phản ứng xà phòng hóa chất béo
Xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH thu được C3H5(OH)3 và:
A. C17H31COONa
B. C17H35COONa
C. C15H31COONa
D. C17H33COONa
Xem đáp án câu 7
Câu 8. Câu hỏi lý thuyết về phản ứng xà phòng hóa chất béo
Xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH thu được C3H5(OH)3 và:
A. C17H31COONa
B. C17H35COONa
C. C15H31COONa
D. C17H33COONa
Xem đáp án câu 8
Câu 9. Dạng bài đếm số phát biểu về chất béo
Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxyglixerol (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch (d) Tristearin, triolein có CT lần lượt là (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5 (e) Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hidro khi đun nóng có xúc tác Ni (f) Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dd kiềm Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Xem đáp án câu 9
Câu 10. Bài toán tính khối lượng glixerol tạo ra từ phản ứng xà phòng hóa chất béo
Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 9,2.
B. 14,4.
C. 4,6.
D. 27,6.
Xem đáp án câu 10
Câu 11. Bài tập đếm số phát biểu đúng về chất béo
Có các nhận định sau : 1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh. 2. Lipit gồm các chất béo ,sáp, steroid, photpholipit,… 3. Chất béo là chất lỏng 4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu. 5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. 6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật. Số nhận định đúng :
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Xem đáp án câu 11
Câu 12. Bài toán tính khối lượng xà phòng thu được từ chất béo
Đun nóng 20g một loại chất béo trung tính với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, để trung hòa NaOH dư cần 0,18 mol HCl. Khối lượng xà phòng 72% sinh ra từ 1 tấn chất béo trên là :
A. 1434,26 kg
B. 1703,33 kg
C. 1032,67 kg
D. 1344,26 kg
Xem đáp án câu 12
Câu 13. Xác định chất có khản năng tác dụng với dung dịch NaOH
Cho dãy các chất: etyl axetat, triolein, glucozơ, anilin, glyxin. Số chất có phản ứng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường là
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Xem đáp án câu 13
Câu 14. Câu hỏi lý thuyết về phản ứng xà phòng hóa tristearin
Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và ?
A. C17H35COONa
B. C17H33COONa
C. C15H31COONa
D. C17H31COONa
Xem đáp án câu 14
Câu 15. Xác định chất
Cho sơ đồ chuyển hoá: Triolein ư→+H2dư, xt Ni, to Xư→+ NaOHdư, to Y→+HCl Z. Triolein, X, Y, Z. Tên của Z là:
A. axit oleic.
B. axit panmitic.
C. axit stearic.
D. axit linoleic.
Xem đáp án câu 15
Câu 16. Xà phòng hóa stearin
Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và ?
A. C17H35COONa
B. C17H33COONa
C. C15H31COONa
D. C17H31COONa
Xem đáp án câu 16
Báo lỗi cân bằng
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗi
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hóa Học Lớp 12