3Fe + 2O2 = Fe3O4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Fe | sắt | rắn + O2 | oxi | khí = Fe3O4 | Sắt(II,III) oxit | rắn, Điều kiện Nhiệt độ nhiệt độ
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình 3Fe + 2O2 → Fe3O4
- Điều kiện phản ứng để Fe (sắt) tác dụng O2 (oxi) là gì ?
- Làm cách nào để Fe (sắt) tác dụng O2 (oxi)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3Fe + 2O2 → Fe3O4 là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 3Fe + 2O2 → Fe3O4 ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 3Fe + 2O2 → Fe3O4
- Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Cách viết phương trình đã cân bằng
3Fe | + | 2O2 | → | Fe3O4 |
sắt | oxi | Sắt(II,III) oxit | ||
Iron | ||||
(rắn) | (khí) | (rắn) | ||
(trắng xám) | (không màu) | (nâu đen) | ||
56 | 32 | 232 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: 3Fe + 2O2 → Fe3O4
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình 3Fe + 2O2 → Fe3O4
3Fe + 2O2 → Fe3O4 là Phản ứng oxi-hoá khử, Fe (sắt) phản ứng với O2 (oxi) để tạo ra Fe3O4 (Sắt(II,III) oxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ
Điều kiện phản ứng để Fe (sắt) tác dụng O2 (oxi) là gì ?
Nhiệt độ: nhiệt độ
Làm cách nào để Fe (sắt) tác dụng O2 (oxi)?
Cho dây sắt có quấn mẩu than hồng vào lọ khí oxi,
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Fe (sắt) tác dụng O2 (oxi) và tạo ra chất Fe3O4 (Sắt(II,III) oxit)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3Fe + 2O2 → Fe3O4 là gì ?
Khi mẩu than cháy trước tạo nhiệt độ đủ cao cho sắt cháy. Sắt cháy mạnh, sáng cói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt (II, III) oxit, công thức hoá học là Fe3O4 thường được gọi là oxit sắt từ. Màu trắng xám của Sắt (Fe) dần chuyển sang màu nâu thành hợp chất Oxit sắt từ (Fe3O4).
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ Fe Ra Fe3O4
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe (sắt) ra Fe3O4 (Sắt(II,III) oxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Fe (sắt) ra Fe3O4 (Sắt(II,III) oxit)
Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra Fe3O4
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra Fe3O4 (Sắt(II,III) oxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ O2 (oxi) ra Fe3O4 (Sắt(II,III) oxit)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Câu 1. Sắt
Sắt tây là sắt tráng thiết. nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mòn trước là:
A. Cả hai đều bị ăn mòn như nhau
B. Không kim loại nào bị ăn mòn
C. Thiếc
D. Sắt
Xem đáp án câu 1
Câu 2. Phản ứng cháy
Đốt cháy kim loại X trong oxi thu được oxit Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl loãng dư, thu
được dung dịch Z chứa hai muối. Kim loại X là.
A. Mg
B. Cr
C. Fe
D. Al
Xem đáp án câu 2
Câu 3. Kim loại tác dụng với oxi ở t0 thường
Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường
A. Ag
B. Zn
C. Al
D. Fe
Xem đáp án câu 3
Câu 4. Kim loại không tác dụng với oxi
Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường
A. Ag
B. Zn
C. Al
D. Fe
Xem đáp án câu 4
Câu 5. Phản ứng oxi hóa kim loại
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nung hỗn hợp Fe và KNO3 trong khí trơ.
(2) Cho luồng khí H2 đi qua bột CuO nung nóng.
(3) Đốt dây Mg trong bình kín chứa đầy SO2.
(4) Nhúng dây Ag vào dung dịch HNO3
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa kim loại:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Xem đáp án câu 5
Câu 6. Hợp chất sắt
Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X ( Fe , FeO , Fe2O3,Fe3O4 ). Để hòa tan hết X , cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M , đồng thời giải phóng 0,672 lít khí ( đktc ). Tính m ?
A. 10,08g
B. 56,0g
C. 25,60g
D. 15,60g
Xem đáp án câu 6
Câu 7. Giá trị của m và a
Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian Fe bị oxi hóa thành hỗn hợp X gồm 4 chất rắn có khối lượng 27,2 gam. Hòa tan vừa hết X trong 300 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho tiếp dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch Y được dung dịch Z chứa hỗn hợp FeCl3, Fe(NO3)3, HNO3 dư và có 2,24 lít NO duy nhất thoát ra (đktc). Giá trị của m và a lần lượt là
A. 22,4 gam và 3M
B. 16,8 gam và 2M
C. 22,4 gam và 2M
D. 16,8 gam và 3M
Xem đáp án câu 7
Câu 8. Kim loai
Đốt cháy hòa toàn 15,4g hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Mg, Al thu được 25,1 g hỗn hợp các oxit Y. Hòa tan B bằng HCl 2M thì cần dùng thể tích là:
A. 0,6 lít
B. 0,525 lít
C. 0,6125 lít
D. 0,74 lít
Xem đáp án câu 8
Báo lỗi cân bằng
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗi
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phản ứng oxi-hoá khử