3Cl2 + 6Fe(NO3)2 = 4Fe(NO3)3 + 2FeCl3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Cl2 | clo | khí + Fe(NO3)2 | sắt (II) nitrat | rắn = Fe(NO3)3 | Sắt(III) nitrat | dd + FeCl3 | Sắt triclorua | dd, Điều kiện
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình 3Cl2 + 6Fe(NO3)2 → 4Fe(NO3)3 + 2FeCl3
- Điều kiện phản ứng để Cl2 (clo) tác dụng Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat) là gì ?
- Làm cách nào để Cl2 (clo) tác dụng Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3Cl2 + 6Fe(NO3)2 → 4Fe(NO3)3 + 2FeCl3 là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 3Cl2 + 6Fe(NO3)2 → 4Fe(NO3)3 + 2FeCl3 ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 3Cl2 + 6Fe(NO3)2 → 4Fe(NO3)3 + 2FeCl3
- Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
- Phản ứng thế là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 3Cl2 + 6Fe(NO3)2 → 4Fe(NO3)3 + 2FeCl3
Cách viết phương trình đã cân bằng
3Cl2 | + | 6Fe(NO3)2 | → | 4Fe(NO3)3 | + | 2FeCl3 |
clo | sắt (II) nitrat | Sắt(III) nitrat | Sắt triclorua | |||
Chlorine | Iron(II) nitrate | Iron(III) nitrate | Iron(III) chloride | |||
(khí) | (rắn) | (dd) | (dd) | |||
(vàng lục) | (vàng nâu) | (nâu nhạt) | ||||
Muối | Muối | Muối | ||||
71 | 180 | 242 | 162 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: 3Cl2 + 6Fe(NO3)2 → 4Fe(NO3)3 + 2FeCl3
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình 3Cl2 + 6Fe(NO3)2 → 4Fe(NO3)3 + 2FeCl3
3Cl2 + 6Fe(NO3)2 → 4Fe(NO3)3 + 2FeCl3 là Phản ứng oxi-hoá khửPhản ứng thế, Cl2 (clo) phản ứng với Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat) để tạo ra Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat), FeCl3 (Sắt triclorua) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng để Cl2 (clo) tác dụng Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat) là gì ?
Không có
Làm cách nào để Cl2 (clo) tác dụng Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat)?
cho clo tác dụng với Fe(NO3)2
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Cl2 (clo) tác dụng Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat) và tạo ra chất Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat), FeCl3 (Sắt triclorua)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3Cl2 + 6Fe(NO3)2 → 4Fe(NO3)3 + 2FeCl3 là gì ?
Khí màu vàng lục clo (Cl2) hòa tan dần vào dung dịch.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 3Cl2 + 6Fe(NO3)2 → 4Fe(NO3)3 + 2FeCl3
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ Cl2 Ra Fe(NO3)3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cl2 (clo) ra Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Cl2 (clo) ra Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat)
Phương Trình Điều Chế Từ Cl2 Ra FeCl3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cl2 (clo) ra FeCl3 (Sắt triclorua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Cl2 (clo) ra FeCl3 (Sắt triclorua)
Phương Trình Điều Chế Từ Fe(NO3)2 Ra Fe(NO3)3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat) ra Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat) ra Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat)
Phương Trình Điều Chế Từ Fe(NO3)2 Ra FeCl3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat) ra FeCl3 (Sắt triclorua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat) ra FeCl3 (Sắt triclorua)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 3Cl2 + 6Fe(NO3)2 → 4Fe(NO3)3 + 2FeCl3
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Phản ứng thế là gì ?
Phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thê bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. Phản ứng thế cũng là một loại phương trình hoá học cực kỳ phổ biến trong chương trình trung học cơ sở và trung học phổ thông.
Xem tất cả phương trình Phản ứng thế
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 3Cl2 + 6Fe(NO3)2 → 4Fe(NO3)3 + 2FeCl3
Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 3Cl2 + 6Fe(NO3)2 → 4Fe(NO3)3 + 2FeCl3
Câu 1. Hợp chất của sắt
Cho 5 chất: NaOH, HCl, AgNO3, HNO3, Cl2. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Xem đáp án câu 1
Câu 2. Phản ứng hóa học
Cho các chất: NaOH, NaCl, Cu, HCl, NH3, Zn, Cl2, AgNO3. Số chất tác
dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
Xem đáp án câu 2
Câu 3. Chất tác dụng được với dd Fe(NO3)2
Cho các chất sau: HCl, AgNO3, Cl2, KMnO4/H2SO4 loãng, Cu. Số chất tác dụng được với dung
dịch Fe(NO3)2 là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Xem đáp án câu 3
Báo lỗi cân bằng
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗi
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phản ứng oxi-hoá khử