3Ca(NO3)2 + 2Na3PO4 = Ca3(PO4)2 + 6NaNO3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Ca(NO3)2 | canxi nitrat | lỏng + Na3PO4 | natri photphat | lỏng = Ca3(PO4)2 | canxi photphat | rắn + NaNO3 | Natri Nitrat | lỏng, Điều kiện
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình 3Ca(NO3)2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 + 6NaNO3
- Điều kiện phản ứng để Ca(NO3)2 (canxi nitrat) tác dụng Na3PO4 (natri photphat) là gì ?
- Làm cách nào để Ca(NO3)2 (canxi nitrat) tác dụng Na3PO4 (natri photphat)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3Ca(NO3)2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 + 6NaNO3 là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 3Ca(NO3)2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 + 6NaNO3 ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 3Ca(NO3)2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 + 6NaNO3
- Phản ứng trao đổi là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 3Ca(NO3)2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 + 6NaNO3
Cách viết phương trình đã cân bằng
3Ca(NO3)2 | + | 2Na3PO4 | → | Ca3(PO4)2 | + | 6NaNO3 |
canxi nitrat | natri photphat | canxi photphat | Natri Nitrat | |||
Calcium nitrate | Sodium phosphate | tricalcium; diphosphate | Natri nitrat | |||
(lỏng) | (lỏng) | (rắn) | (lỏng) | |||
(không màu) | (không màu) | (trắng) | (không màu) | |||
Muối | Muối | Muối | Muối | |||
164 | 164 | 310 | 85 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: 3Ca(NO3)2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 + 6NaNO3
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình 3Ca(NO3)2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 + 6NaNO3
3Ca(NO3)2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 + 6NaNO3 là Phản ứng trao đổi, Ca(NO3)2 (canxi nitrat) phản ứng với Na3PO4 (natri photphat) để tạo ra Ca3(PO4)2 (canxi photphat), NaNO3 (Natri Nitrat) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng để Ca(NO3)2 (canxi nitrat) tác dụng Na3PO4 (natri photphat) là gì ?
Không có
Làm cách nào để Ca(NO3)2 (canxi nitrat) tác dụng Na3PO4 (natri photphat)?
3Ca(NO3)2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 + 6NaNO3
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Ca(NO3)2 (canxi nitrat) tác dụng Na3PO4 (natri photphat) và tạo ra chất Ca3(PO4)2 (canxi photphat), NaNO3 (Natri Nitrat)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3Ca(NO3)2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 + 6NaNO3 là gì ?
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm Ca3(PO4)2 (canxi photphat) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), NaNO3 (Natri Nitrat) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Ca(NO3)2 (canxi nitrat) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), Na3PO4 (natri photphat) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), biến mất.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 3Ca(NO3)2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 + 6NaNO3
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ Ca(NO3)2 Ra Ca3(PO4)2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Ca(NO3)2 (canxi nitrat) ra Ca3(PO4)2 (canxi photphat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Ca(NO3)2 (canxi nitrat) ra Ca3(PO4)2 (canxi photphat)
Phương Trình Điều Chế Từ Ca(NO3)2 Ra NaNO3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Ca(NO3)2 (canxi nitrat) ra NaNO3 (Natri Nitrat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Ca(NO3)2 (canxi nitrat) ra NaNO3 (Natri Nitrat)
Phương Trình Điều Chế Từ Na3PO4 Ra Ca3(PO4)2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Na3PO4 (natri photphat) ra Ca3(PO4)2 (canxi photphat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Na3PO4 (natri photphat) ra Ca3(PO4)2 (canxi photphat)
Phương Trình Điều Chế Từ Na3PO4 Ra NaNO3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Na3PO4 (natri photphat) ra NaNO3 (Natri Nitrat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Na3PO4 (natri photphat) ra NaNO3 (Natri Nitrat)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 3Ca(NO3)2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 + 6NaNO3
Phản ứng trao đổi là gì ?
Phản ứng hoá học trong đó các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. Các phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa – khử.
Xem tất cả phương trình Phản ứng trao đổi
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi bị bỏng do vôi bột, người ta sẽ chọn phương án sau đây là tối ưu để sơ cứu:
A. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.
B. . Lau khô sạch vôi bột rồi rửa bằng nước xà phòng loãng.
C. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.
D. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi lau khô.
Đáp án A
Giải thích:
Rửa bằng nước để làm mát vết bỏng, sau đó rửa bằng dung dịch NH4Cl có tính axit yếu để trung hòa hết kiềm còn dư.
Ví dụ 2:Không gặp Ca và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:
A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.
B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.
C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.
D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân
Đáp án B
Giải thích:
Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất
Ví dụ 3:. Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng :
A. HNO3
B. H2O
C. NaOH
D. HCl
Đáp án B
Giải thích:
Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.
CaO + H2O ⟶ Ca(OH)2
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 10