Phương Trình Hoá Học Lớp 8

4Al + 3O2 → 2Al2O3

Phản ứng 4Al + 3O2 = 2Al2O3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Al | Nhôm | rắn + O2 | oxi | khí = Al2O3 | Nhôm oxit | rắn, Điều kiện Nhiệt độ nhiệt độ

4Al + 3O2 → 2Al2O3

4Al + 3O2 → 2Al2O3 là Phản ứng hoá hợpPhản ứng oxi-hoá khử, Al (Nhôm) phản ứng với O2 (oxi) để tạo ra Al2O3 (Nhôm oxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Điều kiện phản ứng để Al (Nhôm) tác dụng O2 (oxi) là gì ?

Nhiệt độ: nhiệt độ

This post: 4Al + 3O2 → 2Al2O3

Làm cách nào để Al (Nhôm) tác dụng O2 (oxi)?

Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Al (Nhôm) tác dụng O2 (oxi) và tạo ra chất Al2O3 (Nhôm oxit)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 4Al + 3O2 → 2Al2O3 là gì ?

Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 4Al + 3O2 → 2Al2O3

Nhôm cháy trong oxi tạo thành Al2O3. Ở điều kiện thu7o2ng, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững. Lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng với oxi trong không khí và nước.

Phương Trình Điều Chế Từ Al Ra Al2O3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al (Nhôm) ra Al2O3 (Nhôm oxit)

Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra Al2O3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra Al2O3 (Nhôm oxit)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 4Al + 3O2 → 2Al2O3

Phản ứng hoá hợp là gì ?

Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa – khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa – khử. Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 4Al + 3O2 → 2Al2O3

Câu 1. Phản ứng cháy

Đốt cháy kim loại X trong oxi thu được oxit Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl loãng dư, thu
được dung dịch Z chứa hai muối. Kim loại X là.

A. Mg
B. Cr
C. Fe
D. Al

Câu 1. C. Fe

Câu 2. Kim loại tác dụng với oxi ở t0 thường

Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường

A. Ag
B. Zn
C. Al
D. Fe

Câu 2. A. Ag

Câu 3. Kim loại không tác dụng với oxi

Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường

A. Ag
B. Zn
C. Al
D. Fe

Câu 3. A. Ag

Câu 4. Kim loại

Đốt cháy hòa toàn 15,4g hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Mg, Al thu được 25,1 g hỗn hợp các oxit Y. Hòa tan B bằng HCl 2M thì cần dùng thể tích là:

A. 0,6 lít
B. 0,525 lít
C. 0,6125 lít
D. 0,74 lít

Câu 4. C. 0,6125 lít

Câu 5. Dạng toán hỗn hợp kim loại phản ứng với oxi

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp 2 oxit. Giá trị của m:

A. 3,9
B. 6,7
C. 7,1
D. 5,1

Câu 5. A. 3,9

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 8

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button