Phản ứng 2NaOH + SiO2 = H2O + Na2SiO3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
NaOH | natri hidroxit | rắn + SiO2 | Silic dioxit | rắn = H2O | nước | khí + Na2SiO3 | natri silicat | rắn, Điều kiện Nhiệt độ 900 – 1000
2NaOH + SiO2 → H2O + Na2SiO3
2NaOH + SiO2 → H2O + Na2SiO3 là Phản ứng oxi-hoá khử, NaOH (natri hidroxit) phản ứng với SiO2 (Silic dioxit) để tạo ra H2O (nước), Na2SiO3 (natri silicat) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 900 – 1000°C
Điều kiện phản ứng để NaOH (natri hidroxit) tác dụng SiO2 (Silic dioxit) là gì ?
Nhiệt độ: 900 – 1000°C
This post: 2NaOH + SiO2 → H2O + Na2SiO3
Làm cách nào để NaOH (natri hidroxit) tác dụng SiO2 (Silic dioxit)?
Chúng mình không thông tin về làm thế nào để NaOH (natri hidroxit) phản ứng với SiO2 (Silic dioxit) và tạo ra chất H2O (nước) phản ứng với Na2SiO3 (natri silicat).
Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là NaOH (natri hidroxit) tác dụng SiO2 (Silic dioxit) và tạo ra chất H2O (nước), Na2SiO3 (natri silicat)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2NaOH + SiO2 → H2O + Na2SiO3 là gì ?
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm H2O (nước) (trạng thái: khí), Na2SiO3 (natri silicat) (trạng thái: rắn), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia NaOH (natri hidroxit) (trạng thái: rắn), SiO2 (Silic dioxit) (trạng thái: rắn), biến mất.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2NaOH + SiO2 → H2O + Na2SiO3
Silic đioxit là oxit axit, tác dụng với kiềm và oxit bazơ tạo thành muối silicat ở nhiệt độ cao
Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra Na2SiO3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra Na2SiO3 (natri silicat)
Phương Trình Điều Chế Từ SiO2 Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ SiO2 (Silic dioxit) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ SiO2 Ra Na2SiO3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ SiO2 (Silic dioxit) ra Na2SiO3 (natri silicat)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2NaOH + SiO2 → H2O + Na2SiO3
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 2NaOH + SiO2 → H2O + Na2SiO3
Câu 1. Chất phản ứng với NaOH đặc, nóng
Cho dãy các chất: SiO2, Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3. Số
chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH( đặc, nóng) là:
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Câu A. 6
Câu 2. Phản ứng
Có bao nhiêu phản ứng trong các phương trình sau tạo ra chất khí?
Al(OH)3 + H2SO4 —-> ;
C6H5CH(CH3)2 —t0–> ;
Mg + BaSO4 –> ;
AgNO3 + H2O + NH3 + C2H5CHO —> ;
H2SO4 + K —-> ;
H2O + NH3 + CuSO4 —> ;
NaHSO3 + NaHSO4 —-> ;
(NH2)2CO + NaOH —-> ;
NaOH + SiO2 —> ;
HCl + NH4HSO3 —> ;
CO + Fe3O4 —-> ;
Ba(HCO3)2 —t0—-> ;
S + Zn —> ;
Br2 + C6H5CHCH2 —> ;
CH3COOC2H5 —t0—> ;
Na + NaOH —-> ;
CH3COOH + KHCO3 —> ;
Cu + H2O + O2 —>
A. 5
B. 7
C. 10
D. 12
Câu B. 7
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9