2Na + 2NaOH = H2O + 2Na2O | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Na | natri | rắn + NaOH | natri hidroxit | dung dịch = H2O | nước | lỏng + Na2O | natri oxit | rắn, Điều kiện Nhiệt độ 600
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình 2Na + 2NaOH → H2O + 2Na2O
- Điều kiện phản ứng để Na (natri) tác dụng NaOH (natri hidroxit) là gì ?
- Làm cách nào để Na (natri) tác dụng NaOH (natri hidroxit)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Na + 2NaOH → H2O + 2Na2O là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2Na + 2NaOH → H2O + 2Na2O ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2Na + 2NaOH → H2O + 2Na2O
- Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 2Na + 2NaOH → H2O + 2Na2O
Cách viết phương trình đã cân bằng
2Na | + | 2NaOH | → | H2O | + | 2Na2O |
natri | natri hidroxit | nước | natri oxit | |||
Sodium hydroxide | Natri oxit | |||||
(rắn) | (dung dịch) | (lỏng) | (rắn) | |||
(trắng bạc) | (không màu) | (trắng) | ||||
Bazơ | ||||||
23 | 40 | 18 | 62 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: 2Na + 2NaOH → H2O + 2Na2O
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình 2Na + 2NaOH → H2O + 2Na2O
2Na + 2NaOH → H2O + 2Na2O là Phản ứng oxi-hoá khử, Na (natri) phản ứng với NaOH (natri hidroxit) để tạo ra H2O (nước), Na2O (natri oxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 600°C
Điều kiện phản ứng để Na (natri) tác dụng NaOH (natri hidroxit) là gì ?
Nhiệt độ: 600°C
Làm cách nào để Na (natri) tác dụng NaOH (natri hidroxit)?
cho natri tác dụng với dung dịch NaOH
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Na (natri) tác dụng NaOH (natri hidroxit) và tạo ra chất H2O (nước), Na2O (natri oxit)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Na + 2NaOH → H2O + 2Na2O là gì ?
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), Na2O (natri oxit) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Na (natri) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng bạc), NaOH (natri hidroxit) (trạng thái: dung dịch), biến mất.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2Na + 2NaOH → H2O + 2Na2O
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ Na Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Na (natri) ra H2O (nước)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Na (natri) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ Na Ra Na2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Na (natri) ra Na2O (natri oxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Na (natri) ra Na2O (natri oxit)
Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra H2O (nước)
Xem tất cả phương trình điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra Na2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra Na2O (natri oxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra Na2O (natri oxit)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2Na + 2NaOH → H2O + 2Na2O
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 2Na + 2NaOH → H2O + 2Na2O
Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 2Na + 2NaOH → H2O + 2Na2O
Câu 1. Các chất tác dụng với HCl và NaOH
Dãy nào sau đây chỉ gồm các kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
A. Al, Zn, Na.
B. Al, Zn, Cr.
C. Ba, Na, Cu.
D. Mg, Zn, Cr.
Xem đáp án câu 1
Câu 2. Phản ứng
Có bao nhiêu phản ứng trong các phương trình sau tạo ra chất khí?
Al(OH)3 + H2SO4 —-> ;
C6H5CH(CH3)2 —t0–> ;
Mg + BaSO4 –> ;
AgNO3 + H2O + NH3 + C2H5CHO —> ;
H2SO4 + K —-> ;
H2O + NH3 + CuSO4 —> ;
NaHSO3 + NaHSO4 —-> ;
(NH2)2CO + NaOH —-> ;
NaOH + SiO2 —> ;
HCl + NH4HSO3 —> ;
CO + Fe3O4 —-> ;
Ba(HCO3)2 —t0—-> ;
S + Zn —> ;
Br2 + C6H5CHCH2 —> ;
CH3COOC2H5 —t0—> ;
Na + NaOH —-> ;
CH3COOH + KHCO3 —> ;
Cu + H2O + O2 —>
A. 5
B. 7
C. 10
D. 12
Xem đáp án câu 2
Báo lỗi cân bằng
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗi
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phản ứng oxi-hoá khử