Phương Trình Hoá Học Lớp 9

2Mn + O2 → 2MnO

Phản ứng 2Mn + O2 = 2MnO | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Mn | Mangan | rắn + O2 | oxi | khí = MnO | Mangan(II) oxit | rắn, Điều kiện Nhiệt độ nhiệt độ

2Mn + O2 → 2MnO

2Mn + O2 → 2MnO là Phản ứng oxi-hoá khử, Mn (Mangan) phản ứng với O2 (oxi) để tạo ra MnO (Mangan(II) oxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Điều kiện phản ứng để Mn (Mangan) tác dụng O2 (oxi) là gì ?

Nhiệt độ: nhiệt độ

This post: 2Mn + O2 → 2MnO

Làm cách nào để Mn (Mangan) tác dụng O2 (oxi)?

cho Mn tác dụng với oxi

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Mn (Mangan) tác dụng O2 (oxi) và tạo ra chất MnO (Mangan(II) oxit)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Mn + O2 → 2MnO là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm MnO (Mangan(II) oxit) (trạng thái: rắn), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Mn (Mangan) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng bạc), O2 (oxi) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2Mn + O2 → 2MnO

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ Mn Ra MnO

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Mn (Mangan) ra MnO (Mangan(II) oxit)

Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra MnO

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra MnO (Mangan(II) oxit)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2Mn + O2 → 2MnO

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Bài tập vận dụng

Câu 1: Đốt cháy 11g mangan trong 3,2g oxi thì thu được m g oxit kim loại . Giá trị của m là :

A. 7,1 g     B. 3,55 g     C. 14,2 g     D. 10,65 g

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Ta có: nMn = 11/55 =0,2 mol ⇒ nO2 = 1,6/32 = 0,05 mol

oxi thiếu,oxit tạo thành là MnO

Phương trình phản ứng: 2Mn + O2 → 2MnO

Theo phương trình : nMnO =2.nO2 = 0,1 mol → mMnO = 0,1.71 = 7,1 g

Câu 2: Khi cho Mn tác dụng với oxi thu được oxit kim loại. Mn trong phản ứng đóng vai trò là chất gì?

A. Chất môi trường     B. Chất oxi hóa

C. Chất xúc tác     D. Chất khử

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Mn0 -2e → Mn2+

Câu 3: Chọn nhận định đúng :

A. MnO là tinh thể màu xám lục, không tan trong nước

B. MnS tan được trong nước tạo tành dung dịch màu hồng

C. Mn(OH)2 tan được trong kiềm tạo kết tủa màu xám đen

D. Tất cả các hợp chất của mangan đều có màu trắng

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button