Phương Trình Hoá Học Lớp 10

2Mg + O2 → 2MgO

2Mg + O2 = 2MgO | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Mg | magie | rắn + O2 | oxi | khí = MgO | Magie oxit | rắn, Điều kiện Nhiệt độ 600 – 650, Điều kiện khác cháy trong không khí

Mục Lục

    • Cách viết phương trình đã cân bằng
    • Thông tin chi tiết về phương trình 2Mg + O2 → 2MgO
      • Điều kiện phản ứng để Mg (magie) tác dụng O2 (oxi) là gì ?
      • Làm cách nào để Mg (magie) tác dụng O2 (oxi)?
      • Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Mg + O2 → 2MgO là gì ?
      • Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2Mg + O2 → 2MgO ?
    • Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2Mg + O2 → 2MgO
      • Phản ứng hoá hợp là gì ?
      • Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
    • Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 2Mg + O2 → 2MgO

 English Version Tìm kiếm mở rộng
  Phương Trình Hoá Học Lớp 8   Phương Trình Hoá Học Lớp 10   Phản ứng hoá hợp   Phản ứng oxi-hoá khử

Cách viết phương trình đã cân bằng

2Mg + O2 2MgO
magie oxi Magie oxit
(rắn) (khí) (rắn)
(trắng bạc) (không màu) (trắng)
24 32 40

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

This post: 2Mg + O2 → 2MgO

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình 2Mg + O2 → 2MgO

2Mg + O2 → 2MgO là Phản ứng hoá hợpPhản ứng oxi-hoá khử, Mg (magie) phản ứng với O2 (oxi) để tạo ra MgO (Magie oxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 600 – 650°C Điều kiện khác: cháy trong không khí

Điều kiện phản ứng để Mg (magie) tác dụng O2 (oxi) là gì ?

Nhiệt độ: 600 – 650°C Điều kiện khác: cháy trong không khí

Làm cách nào để Mg (magie) tác dụng O2 (oxi)?

cho Mg tác dụng với khí O2.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Mg (magie) tác dụng O2 (oxi) và tạo ra chất MgO (Magie oxit)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Mg + O2 → 2MgO là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm MgO (Magie oxit) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Mg (magie) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng bạc), O2 (oxi) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2Mg + O2 → 2MgO

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ Mg Ra MgO

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Mg (magie) ra MgO (Magie oxit)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Mg (magie) ra MgO (Magie oxit)

Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra MgO

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra MgO (Magie oxit)

Xem tất cả phương trình điều chế từ O2 (oxi) ra MgO (Magie oxit)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2Mg + O2 → 2MgO

Phản ứng hoá hợp là gì ?

Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa – khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa – khử. Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.

Xem tất cả phương trình Phản ứng hoá hợp

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 2Mg + O2 → 2MgO

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 2Mg + O2 → 2MgO

Câu 1. Phản ứng cháy

Đốt cháy kim loại X trong oxi thu được oxit Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl loãng dư, thu
được dung dịch Z chứa hai muối. Kim loại X là.

A. Mg
B. Cr
C. Fe
D. Al

Câu C. Fe

Câu 2. Đốt cháy

Cho PTHH sau : 2 Mg + O2 2MgO

Nếu có 2 mol MgO được tạo thành thì số mol khí Oxi (O2 ) cần dùng là:

A. 2 mol
B. 1 mol
C. 3 mol
D. 4 mol

Câu B. 1 mol

Câu 3. Kim loai magie

Cho PTHH sau : 2 Mg + O2 –> 2MgO

Nếu có 2 mol MgO được tạo thành thì số mol khí Oxi (O2 ) cần dùng là

A. 2 mol
B. 1 mol
C. 4 mol
D. 3 mol

Câu A. 2 mol

Câu 4. Kim loai

Đốt cháy hòa toàn 15,4g hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Mg, Al thu được 25,1 g hỗn hợp các oxit Y. Hòa tan B bằng HCl 2M thì cần dùng thể tích là:

A. 0,6 lít
B. 0,525 lít
C. 0,6125 lít
D. 0,74 lít

Câu 5. Dạng toán hỗn hợp kim loại phản ứng với oxi

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp 2 oxit. Giá trị của m:

A. 3,9
B. 6,7
C. 7,1
D. 5,1

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 10

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button