Phản ứng 2KNO3 = 2KNO2 + O2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
KNO3 | kali nitrat; diêm tiêu | rắn = KNO2 | kali nitrit | rắn + O2 | oxi | khí, Điều kiện Nhiệt độ 400 – 520
2KNO3 → 2KNO2 + O2
2KNO3 → 2KNO2 + O2 là Phản ứng oxi-hoá khử, KNO3 (kali nitrat; diêm tiêu) để tạo ra KNO2 (kali nitrit), O2 (oxi) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 400 – 520°C
Điều kiện phản ứng để KNO3 (kali nitrat; diêm tiêu) là gì ?
Nhiệt độ: 400 – 520°C
This post: 2KNO3 → 2KNO2 + O2
Làm cách nào để KNO3 (kali nitrat; diêm tiêu)?
nhiệt phân KNO3.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là KNO3 (kali nitrat; diêm tiêu) và tạo ra chất KNO2 (kali nitrit), O2 (oxi)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2KNO3 → 2KNO2 + O2 là gì ?
Xuất hiện chất rắn màu trắng Kali nitrit (KNO2) và khí Oxi (O2) làm sủi bọt khí.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2KNO3 → 2KNO2 + O2
Muối kali nitrat bị phân huỷ ở nhiệt độ cao tạo thành muối kali nitrit và giải phóng khí oxi, vì vậy nó có tính chất oxi hoá mạnh.
Phương Trình Điều Chế Từ KNO3 Ra KNO2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KNO3 (kali nitrat; diêm tiêu) ra KNO2 (kali nitrit)
Phương Trình Điều Chế Từ KNO3 Ra O2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KNO3 (kali nitrat; diêm tiêu) ra O2 (oxi)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2KNO3 → 2KNO2 + O2
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Phản ứng nhiệt phân là gì ?
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 2KNO3 → 2KNO2 + O2
Câu 1. Phản ứng hóa học
Cho các chất sau: FeCl2, FeO, Fe3O4, Fe(NO3)3, HNO3, KMnO4, HCl, S, N2, SO2, Cl2, Na2SO3 , KNO3.Số chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là:
A. 13
B. 12
C. 11
D. 10
Câu A. 13
Câu 2. Nhiệt phân muối
Nhiệt phân các muối: KClO3, KNO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2, KMnO4,
Fe(NO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2 đến khi tạo thành chất rắn có khối lượng
không đổi, thu được bao nhiêu oxit kim loại?
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Câu A. 4
Câu 3. Bài toán thể tích
Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào dung dịch chứa 7,56 gam HNO3 thu được dung dịch X và V lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 (đktc). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Giá trị V là
A. 0,336
B. 0,448.
C. 0,560.
D. 0,672.
Câu 4. Biểu thức liên hệ
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol KNO3 và b mol Fe(NO3)2 trong bình chân không thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào nước thì thu được dung dịch HNO3 và không có khí thoát ra. Biểu thức liên hệ giữa a và b là:
A. a = 2b
B. a = 3b
C. b = 2a
D. b = 4a
Câu C. b = 2a
Câu 5. Phản ứng oxi hóa kim loại
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nung hỗn hợp Fe và KNO3 trong khí trơ.
(2) Cho luồng khí H2 đi qua bột CuO nung nóng.
(3) Đốt dây Mg trong bình kín chứa đầy SO2.
(4) Nhúng dây Ag vào dung dịch HNO3
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa kim loại:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu D. 3
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9