Phương Trình Hoá Học Lớp 8

2KClO3 → 2KCl + 3O2

Phản ứng 2KClO3 = 2KCl + 3O2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

KClO3 | kali clorat | rắn = KCl | kali clorua | rắn + O2 | oxi | khí, Điều kiện Nhiệt độ nhiệt độ, Chất xúc tác MnO2

2KClO3 → 2KCl + 3O2

2KClO3 → 2KCl + 3O2 là Phản ứng phân huỷ Phản ứng oxi-hoá khử, KClO3 (kali clorat) để tạo ra KCl (kali clorua), O2 (oxi) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ Xúc tác: MnO2

Điều kiện phản ứng để KClO3 (kali clorat) là gì ?

Nhiệt độ: nhiệt độ Xúc tác: MnO2

This post: 2KClO3 → 2KCl + 3O2

Làm cách nào để KClO3 (kali clorat)?

nhiệt phân KClO3

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là KClO3 (kali clorat) và tạo ra chất KCl (kali clorua), O2 (oxi)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2KClO3 → 2KCl + 3O2 là gì ?

có khí oxi thoát ra.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2KClO3 → 2KCl + 3O2

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ KClO3 Ra KCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KClO3 (kali clorat) ra KCl (kali clorua)

Phương Trình Điều Chế Từ KClO3 Ra O2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KClO3 (kali clorat) ra O2 (oxi)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2KClO3 → 2KCl + 3O2

Phản ứng phân huỷ là gì ?

Trong phản ứng phân hủy, số oxi hóa cuả các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng phân hủy có thể là phản ứng oxi hóa – khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa – khử. Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Phản ứng nhiệt phân là gì ?

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 2KClO3 → 2KCl + 3O2

Câu 1. Ứng dụng

Ta tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) MnO2 tác dụng với dung dịch HCl.

(2) Nhiệt phân KClO3.

Nung hỗn hợp:

(3) CH3COONa + NaOH/CaO.

(4) Nhiệt phân NaNO3.

Các thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí gây ô nhiễm môi rường là:

A. (1) và (3)
B. (1) và (2)
C. (2) và (3)
D. (2) và (4)

Câu A. (1) và (3)

Câu 2. Phát biểu

Cho các phát biểu sau:
(a). Nung nóng KClO3 (không xúc tác) chỉ thu được KCl và O2.
(b). Lượng lớn thiếc dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ (sắt tây) dùng
công nghiệp thực phẩm.
(c). Sắt tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao hơn 570 độ C thu được oxit sắt từ và
khí H2.
(d). Nhôm là nguyên tố đứng hàng thứ hai sau oxi về độ phổ biến trong vỏ Trái Đất
(e). Phản ứng của O2 với N2 xảy ra rất khó khăn là phản ứng không thuận nghịch.
(f). Có thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy của Mg nhưng không được dùng
H2O
(g). Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4 thấy có kết tủa màu vàng.
(h). Nước ta có mỏ quặng apatit (công thức: Ca3(PO4)2) ở Lào Cai.
(i). Trong phòng thí nghiệm CO được điều chế bằng cách đun nóng axit
HCOOH với H2SO4 đặc.
Có tất cả bao nhiêu phát biểu không đúng?

A. 7
B. 4
C. 5
D. 6

Câu A. 7

Câu 3. Nhiệt phân muối

Nhiệt phân các muối: KClO3, KNO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2, KMnO4,
Fe(NO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2 đến khi tạo thành chất rắn có khối lượng
không đổi, thu được bao nhiêu oxit kim loại?

A. 4
B. 6
C. 5
D. 3

Câu A. 4

Câu 4. Ozon

Cho các nhận định sau:
(1). O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2.
(2). Ozon được ứng dụng vào tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.
(3). Ozon được ứng dụng vào sát trùng nước sinh hoạt.
(4). Ozon được ứng dụng vào chữa sâu răng.
(5). Ozon được ứng dụng vào điều chế oxi trong PTN.
(6). Hiđro peoxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(7). Tổng hệ số các chất trong phương trình
2KMnO4 +5H2O2 +3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2 + 8H2O.
khi cân bằng với hệ số nguyên nhỏ nhất là 26.
(8). S vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Số nhận định đúng là:

A. 6
B. 7
C. 8
D. 9

Câu B. 7

Câu 5. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách:

A. Điện phân nước.
B. Nhiệt phân Cu(NO3)2.
C. Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.
D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

Câu C. Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.

Câu 6. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất sau khi nhiệt phân

Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2),
KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là:

A. KNO3
B. AgNO3
C. KMnO4
D. KClO3

Câu D. KClO3

Câu 7. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách nào?

Trả lời: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 8

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button