Phương Trình Hoá Học Lớp 9

2HCl + K2O → H2O + 2KCl | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Dưới đây Trường mầm non ánh dương cung cấp tài liệu về 2HCl + K2O → H2O + 2KCl | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học HCl | axit clohidric | lỏng + K2O | kali oxit | rắn = H2O | nước | lỏng + KCl | kali clorua | rắn, Điều kiện. Mời các bạn tham khảo phương trình bên dưới nhé.

Phương trình phản ứng

2HCl + K2O → H2O + 2KCl

This post: 2HCl + K2O → H2O + 2KCl | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

2HCl + K2O → H2+ 2KCl là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, HCl (axit clohidric) phản ứng với K2O (kali oxit) để tạo ra H2O (nước), KCl (kali clorua) dười điều kiện phản ứng là Không có

  • Điều kiện phản ứng để HCl (axit clohidric) tác dụng K2O (kali oxit) là gì ?

Không có

  • Làm cách nào để HCl (axit clohidric) tác dụng K2O (kali oxit)?

K2O tác dụng HCl

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là HCl (axit clohidric) tác dụng K2O (kali oxit) và tạo ra chất H2O (nước), KCl (kali clorua)

  • Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2HCl + K2O → H2O + 2KCl là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), KCl (kali clorua) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia HCl (axit clohidric) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), K2O (kali oxit) (trạng thái: rắn) (màu sắc: vàng nhạt), biến mất.

Ứng dụng thực tế 2HCl + K2O → H2O + 2KCl

  • Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl (axit clohidric) ra H2O (nước)

  • Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra KCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl (axit clohidric) ra KCl (kali clorua)

  • Phương Trình Điều Chế Từ K2O Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ K2O (kali oxit) ra H2O (nước)

  • Phương Trình Điều Chế Từ K2O Ra KCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ K2O (kali oxit) ra KCl (kali clorua)

Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập liên quan 2HCl + K2O → H2O + 2KCl

Ví dụ 1:

Cho m gam K2O phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là

A. 9,4. B. 4,7. C. 4,9. D. 7,4.

Hướng dẫn giải

K2O + 2HCl → 2KCl + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

m = 0.05.94 = 4,7 gam.

Đáp án B.

Ví dụ 2:

Chất nào sau đây không tác dụng với HCl?

A. Không. B. K 2 O. CK D. Cu.

Hướng dẫn giải

Cu không tác dụng với HCl.

Đáp án D.

Ví dụ 3:

Cho 9,4 gam K2O tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Khối lượng chất tan có trong dung dịch X là

A. 7,45 gam.   B. 14,9 gam.   C. 10 gam.   D. 19,4 gam.

Hướng dẫn giải

K2O + 2HCl → 2KCl + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

m = 0.2.74,5 = 14,9 gam.

Đáp án B.

Mời các bạn tham khảo một số tài liệu quan

→  Tham khảo thêm: Cách cân bằng phương trình C2H4 + H2O → C2H5OH đầy đủ nhất

………………………

Mầm Non Ánh Dương đã gửi tới bạn phương trình hóa học 2HCl + K2O → H2O + 2KCl, khi cho dung dịch HCl (axit clohidric) phản ứng với K2O (kali oxit) để tạo ra H2O (nước), KCl (kali clorua). Hy vọng với tài liệu này sẽ cung cấp các thông tin cần thiết cho các bạn.

Ngoài ra, Mầm Non Ánh Dương đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 11. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chúc các bạn học tập tốt.

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 9

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button