Phương Trình Hoá Học Lớp 10

2H2O2 → 2H2O + O2

2H2O2 = 2H2O + O2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

H2O2 | oxi già | lỏng = H2O | nước | lỏng + O2 | oxi | khí, Điều kiện Chất xúc tác MnO2

 Đề Cương Ôn Thi & Bài Tập Trắc nghiệm
(Đã có 1.204.214 lượt download)

Mục Lục

    • Cách viết phương trình đã cân bằng
    • Thông tin chi tiết về phương trình 2H2O2 → 2H2+ O2
      • Điều kiện phản ứng để H2O2 (oxi già) là gì ?
      • Làm cách nào để H2O2 (oxi già)?
      • Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2H2O2 → 2H2+ O2 là gì ?
      • Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2H2O2 → 2H2+ O2 ?
    • Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2H2O2 → 2H2+ O2
      • Phản ứng phân huỷ là gì ?
    • Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 2H2O2 → 2H2+ O2

 English Version Tìm kiếm mở rộng
  Phương Trình Hoá Học Lớp 10   Phản ứng phân huỷ

Cách viết phương trình đã cân bằng

2H2O2 2H2O + O2
oxi già nước oxi
Hydro peroxide
(lỏng) (lỏng) (khí)
(không màu) (không màu) (không màu)
34 18 32

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

This post: 2H2O2 → 2H2O + O2

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình 2H2O2 → 2H2+ O2

2H2O2 → 2H2+ O2 là Phản ứng phân huỷ, H2O2 (oxi già) để tạo ra H2O (nước), O2 (oxi) dười điều kiện phản ứng là Xúc tác: MnO2

Điều kiện phản ứng để H2O2 (oxi già) là gì ?

Xúc tác: MnO2

Làm cách nào để H2O2 (oxi già)?

Chúng mình không thông tin về làm thế nào để H2O2 (oxi già) và tạo ra chất H2O (nước) phản ứng với O2 (oxi).

Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là H2O2 (oxi già) và tạo ra chất H2O (nước), O2 (oxi)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2H2O2 → 2H2+ O2 là gì ?

giải phóng khí oxi

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2H2O2 → 2H2+ O2

Bình thường H2O2 phân huỷ chậm trong dung dịch ở nhiệt độ thường. Nhưng nếu cho vào dung dịch này một ít bột MnO2, bọt oxi sẽ thoát ra rất mạnh. Khi phản ứng kết thúc, MnO2 vẫn còn nguyên vẹn. Hidro peoxit rất tinh khiết và tương đối bền, nhưng khi có lẫn những tạp chất như các kim loại nặng và ion của chúng hoặc khi đun nóng hay bị chiếu sáng, nó phân hủy mạnh và có thể gây nổ. Bởi vậy, Hidro peoxit và dung dịch của nó thường được bảo quản ở chỗ râm mát và tối. Để làm bền, người ta cho thêm những chất ức chế như axit photphoric hay axit sunfuric. Ngược lại, dung dịch kiềm thúc đẩy nhanh quá trình phân hủy H2O2.

Phương Trình Điều Chế Từ H2O2 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O2 (oxi già) ra H2O (nước)

Xem tất cả phương trình điều chế từ H2O2 (oxi già) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ H2O2 Ra O2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O2 (oxi già) ra O2 (oxi)

Xem tất cả phương trình điều chế từ H2O2 (oxi già) ra O2 (oxi)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2H2O2 → 2H2+ O2

Phản ứng phân huỷ là gì ?

Trong phản ứng phân hủy, số oxi hóa cuả các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng phân hủy có thể là phản ứng oxi hóa – khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa – khử. Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.

Xem tất cả phương trình Phản ứng phân huỷ

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 2H2O2 → 2H2+ O2

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 2H2O2 → 2H2+ O2

Câu 1. Phản ứng tạo đơn chất

Trong các thí nghiệm sau:
(1) Thêm một lượng nhỏ bột MnO2 vào dung dịch hiđro peoxit
(2) Sục khí SO2 vào dung dịch Br2 rồi đun nóng.
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đốt nóng.
(4) Cho KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho khí O3 tác dụng với dung dịch KI.
(6) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3
(7) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch AlCl3
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là

A. 7
B. 6
C. 4
D. 5

Câu C

Câu 2. Ozon

Cho các nhận định sau:
(1). O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2.
(2). Ozon được ứng dụng vào tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.
(3). Ozon được ứng dụng vào sát trùng nước sinh hoạt.
(4). Ozon được ứng dụng vào chữa sâu răng.
(5). Ozon được ứng dụng vào điều chế oxi trong PTN.
(6). Hiđro peoxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(7). Tổng hệ số các chất trong phương trình
2KMnO4 +5H2O2 +3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2 + 8H2O.
khi cân bằng với hệ số nguyên nhỏ nhất là 26.
(8). S vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Số nhận định đúng là:

A. 6
B. 7
C. 8
D. 9

Câu B

Câu 3. Bài tập tổng hợp liên quan tới tính chất hóa học của hợp chất vô cơ

Trong các thí nghiệm sau: (1) Thêm một lượng nhỏ bột MnO2 vào dung dịch hiđro peoxit. (2) Sục khí SO2 vào dung dịch Br2 rồi đun nóng. (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đốt nóng. (4) Cho KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc. (5) Cho khí O3 tác dụng với dung dịch KI. (6) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 (7) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch AlCl3 Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là

A. 3
B. 6
C. 4
D. 5

Câu C

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 10

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button