2H2O + 4NO2 + O2 = 4HNO3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
H2O | nước | lỏng + NO2 | nitơ dioxit | khí + O2 | oxi | khí = HNO3 | axit nitric | dd, Điều kiện
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình 2H2O + 4NO2 + O2 → 4HNO3
- Điều kiện phản ứng để H2O (nước) tác dụng NO2 (nitơ dioxit) tác dụng O2 (oxi) là gì ?
- Làm cách nào để H2O (nước) tác dụng NO2 (nitơ dioxit) tác dụng O2 (oxi)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2H2O + 4NO2 + O2 → 4HNO3 là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2H2O + 4NO2 + O2 → 4HNO3 ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2H2O + 4NO2 + O2 → 4HNO3
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 2H2O + 4NO2 + O2 → 4HNO3
Cách viết phương trình đã cân bằng
2H2O | + | 4NO2 | + | O2 | → | 4HNO3 |
nước | nitơ dioxit | oxi | axit nitric | |||
Nitrogen dioxide | Axit nitric | |||||
(lỏng) | (khí) | (khí) | (dd) | |||
(không màu) | (nâu) | (không màu) | (không màu) | |||
Axit | ||||||
18 | 46 | 32 | 63 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: 2H2O + 4NO2 + O2 → 4HNO3
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình 2H2O + 4NO2 + O2 → 4HNO3
2H2O + 4NO2 + O2 → 4HNO3 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, H2O (nước) phản ứng với NO2 (nitơ dioxit) phản ứng với O2 (oxi) để tạo ra HNO3 (axit nitric) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng để H2O (nước) tác dụng NO2 (nitơ dioxit) tác dụng O2 (oxi) là gì ?
Không có
Làm cách nào để H2O (nước) tác dụng NO2 (nitơ dioxit) tác dụng O2 (oxi)?
cho NO2 tác dụng với O2 và hơi nước trong không khí.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là H2O (nước) tác dụng NO2 (nitơ dioxit) tác dụng O2 (oxi) và tạo ra chất HNO3 (axit nitric)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2H2O + 4NO2 + O2 → 4HNO3 là gì ?
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm HNO3 (axit nitric) (trạng thái: dd) (màu sắc: không màu), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), NO2 (nitơ dioxit) (trạng thái: khí) (màu sắc: nâu), O2 (oxi) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2H2O + 4NO2 + O2 → 4HNO3
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra HNO3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra HNO3 (axit nitric)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2O (nước) ra HNO3 (axit nitric)
Phương Trình Điều Chế Từ NO2 Ra HNO3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NO2 (nitơ dioxit) ra HNO3 (axit nitric)
Xem tất cả phương trình điều chế từ NO2 (nitơ dioxit) ra HNO3 (axit nitric)
Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra HNO3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra HNO3 (axit nitric)
Xem tất cả phương trình điều chế từ O2 (oxi) ra HNO3 (axit nitric)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2H2O + 4NO2 + O2 → 4HNO3
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 2H2O + 4NO2 + O2 → 4HNO3
Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 2H2O + 4NO2 + O2 → 4HNO3
Câu 1. Biểu thức liên hệ
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol KNO3 và b mol Fe(NO3)2 trong bình chân không thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào nước thì thu được dung dịch HNO3 và không có khí thoát ra. Biểu thức liên hệ giữa a và b là:
A. a = 2b
B. a = 3b
C. b = 2a
D. b = 4a
Câu C
Câu 2. Phản ứng oxi hóa khử
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí SO2 vào dd KMnO4.
(2) Sục khí SO2 vào dd H2S.
(3) Sục hỗn hợp khí NO2, O2 vào nước.
(4) Cho MnO2 vào dd HCl đặc, nóng.
(5) Cho Fe2O3 vào dd H2SO4 đặc, nóng.
(6) Cho SiO2 vào dd HF.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa khử xảy ra là:
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
Câu B.
Câu 3. Phát biểu
Cho các phát biểu sau:
(1) Khí SO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(2) Khí CO2 gây ra hiện tượng mưa axit.
(3) Các dạng nhiên liệu như than, dầu mỏ và khí tự nhiên được gọi là nhiên liệu hóa thạch.
(4) Khi được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) phá hủy tầng ozon.
(5) Các nguồn năng lượng: thủy điện, gió, mặt trời đều là những nguồn năng lượng sạch.
Những phát biểu đúng là
A. (3), (4), (5).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (2), (4), (5).
D. (2), (3), (4), (5).
Câu A.
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hóa Học Lớp 12