2Al + Fe2O3 = Al2O3 + 2Fe | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Al | Nhôm | rắn + Fe2O3 | sắt (III) oxit | rắn = Al2O3 | Nhôm oxit | rắn + Fe | sắt | rắn, Điều kiện Nhiệt độ nhiệt độ
Mục Lục
-
- Cách viết phương trình đã cân bằng
- Thông tin chi tiết về phương trình 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
- Điều kiện phản ứng để Al (Nhôm) tác dụng Fe2O3 (sắt (III) oxit) là gì ?
- Làm cách nào để Al (Nhôm) tác dụng Fe2O3 (sắt (III) oxit)?
- Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe là gì ?
- Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe ?
- Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
- Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
- Phản ứng nhiệt nhôm là gì ?
- Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
Cách viết phương trình đã cân bằng
2Al | + | Fe2O3 | → | Al2O3 | + | 2Fe |
Nhôm | sắt (III) oxit | Nhôm oxit | sắt | |||
Aluminum | Iron(III) oxide | Aluminium oxide | Iron | |||
(rắn) | (rắn) | (rắn) | (rắn) | |||
(trắng bạc) | (đỏ) | (trắng) | (trắng xám) | |||
27 | 160 | 102 | 56 |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
This post: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
☟☟☟
Thông tin chi tiết về phương trình 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe là Phản ứng oxi-hoá khử, Al (Nhôm) phản ứng với Fe2O3 (sắt (III) oxit) để tạo ra Al2O3 (Nhôm oxit), Fe (sắt) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ
Điều kiện phản ứng để Al (Nhôm) tác dụng Fe2O3 (sắt (III) oxit) là gì ?
Nhiệt độ: nhiệt độ
Làm cách nào để Al (Nhôm) tác dụng Fe2O3 (sắt (III) oxit)?
cho nhôm tác dụng với Fe2O3
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Al (Nhôm) tác dụng Fe2O3 (sắt (III) oxit) và tạo ra chất Al2O3 (Nhôm oxit), Fe (sắt)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe là gì ?
Al2O3 kết tủa trắng
Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ Al Ra Al2O3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al (Nhôm) ra Al2O3 (Nhôm oxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Al (Nhôm) ra Al2O3 (Nhôm oxit)
Phương Trình Điều Chế Từ Al Ra Fe
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al (Nhôm) ra Fe (sắt)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Al (Nhôm) ra Fe (sắt)
Phương Trình Điều Chế Từ Fe2O3 Ra Al2O3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe2O3 (sắt (III) oxit) ra Al2O3 (Nhôm oxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Fe2O3 (sắt (III) oxit) ra Al2O3 (Nhôm oxit)
Phương Trình Điều Chế Từ Fe2O3 Ra Fe
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe2O3 (sắt (III) oxit) ra Fe (sắt)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Fe2O3 (sắt (III) oxit) ra Fe (sắt)
Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Phản ứng nhiệt nhôm là gì ?
Phản ứng hóa học tỏa nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao. Ví dụ nổi bật nhất là phản ứng nhiệt nhôm giữa ôxít sắt III và nhôm
Xem tất cả phương trình Phản ứng nhiệt nhôm
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
Câu 1. Phát biểu
Cho các phát biểu sau:
(a) Gang là hợp kim của sắt có chứa từ 0,01 – 2% khối lượng cacbon.
(b) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+.
(c) Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch K2CrO4 thấy dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam
(d) Hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 dùng hàn đường ray.
(e) Nước đá khô có công thức là CO2 (rắn), không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm.
Số phát biểu sai là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu B
Câu 2. Phát biểu
Cho các phát biểu sau:
(a) Gang là hợp kim của sắt có chứa từ 0,01 – 2% khối lượng cacbon.
(b) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+.
(c) Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch K2CrO4 thấy dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam
(d) Hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 dùng hàn đường ray.
(e) Nước đá khô có công thức là CO2 (rắn), không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm.
Số phát biểu sai là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu C.
Câu 3. Tìm phát biểu đúng
Cho các phát biểu sau:
(a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon.
(b) Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.
(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ.
(e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.
Số phát biểu đúng là :
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu C
Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phương Trình Hoá Học Lớp 10