Phản ứng oxi-hoá khử

14HCl + K2Cr2O7 → 3Cl2 + 7H2O + 2KCl + 2CrCl3

14HCl + K2Cr2O7 = 3Cl2 + 7H2O + 2KCl + 2CrCl3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

HCl | axit clohidric | dd + K2Cr2O7 | Kali dicromat | dd = Cl2 | clo | khí + H2O | nước | lỏng + KCl | kali clorua | dung dịch + CrCl3 | Crom(III) clorua | dung dịch, Điều kiện

 Đề Cương Ôn Thi & Bài Tập Trắc nghiệm
(Đã có 1.204.214 lượt download)

Mục Lục

    • Cách viết phương trình đã cân bằng
    • Thông tin chi tiết về phương trình 14HCl + K2Cr2O7 → 3Cl2 + 7H2+ 2KCl + 2CrCl3
      • Điều kiện phản ứng để HCl (axit clohidric) tác dụng K2Cr2O7 (Kali dicromat) là gì ?
      • Làm cách nào để HCl (axit clohidric) tác dụng K2Cr2O7 (Kali dicromat)?
      • Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 14HCl + K2Cr2O7 → 3Cl2 + 7H2+ 2KCl + 2CrCl3 là gì ?
      • Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 14HCl + K2Cr2O7 → 3Cl2 + 7H2+ 2KCl + 2CrCl3 ?
    • Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 14HCl + K2Cr2O7 → 3Cl2 + 7H2+ 2KCl + 2CrCl3
      • Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
    • Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 14HCl + K2Cr2O7 → 3Cl2 + 7H2+ 2KCl + 2CrCl3

 English Version Tìm kiếm mở rộng
  Phản ứng oxi-hoá khử

Cách viết phương trình đã cân bằng

14HCl + K2Cr2O7 3Cl2 + 7H2O + 2KCl + 2CrCl3
axit clohidric Kali dicromat clo nước kali clorua Crom(III) clorua
Chlorine Kali clorua Chromium(III) chloride
(dd) (dd) (khí) (lỏng) (dung dịch) (dung dịch)
(không màu) (da cam) (vàng lục) (không màu) (trắng) (vàng)
Axit Muối Muối
36 294 71 18 75 158

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

This post: 14HCl + K2Cr2O7 → 3Cl2 + 7H2O + 2KCl + 2CrCl3

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình 14HCl + K2Cr2O7 → 3Cl2 + 7H2+ 2KCl + 2CrCl3

14HCl + K2Cr2O7 → 3Cl2 + 7H2+ 2KCl + 2CrCl3 là Phản ứng oxi-hoá khử, HCl (axit clohidric) phản ứng với K2Cr2O7 (Kali dicromat) để tạo ra Cl2 (clo), H2O (nước), KCl (kali clorua), CrCl3 (Crom(III) clorua) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng để HCl (axit clohidric) tác dụng K2Cr2O7 (Kali dicromat) là gì ?

Không có

Làm cách nào để HCl (axit clohidric) tác dụng K2Cr2O7 (Kali dicromat)?

cho dung dịch axit hCl tác dụng với K2Cr2O7

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là HCl (axit clohidric) tác dụng K2Cr2O7 (Kali dicromat) và tạo ra chất Cl2 (clo), H2O (nước), KCl (kali clorua), CrCl3 (Crom(III) clorua)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 14HCl + K2Cr2O7 → 3Cl2 + 7H2+ 2KCl + 2CrCl3 là gì ?

Xuất hiện khí màu vàng lục Clo (Cl2) làm sủi bọt khí.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 14HCl + K2Cr2O7 → 3Cl2 + 7H2+ 2KCl + 2CrCl3

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra Cl2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl (axit clohidric) ra Cl2 (clo)

Xem tất cả phương trình điều chế từ HCl (axit clohidric) ra Cl2 (clo)

Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl (axit clohidric) ra H2O (nước)

Xem tất cả phương trình điều chế từ HCl (axit clohidric) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra KCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl (axit clohidric) ra KCl (kali clorua)

Xem tất cả phương trình điều chế từ HCl (axit clohidric) ra KCl (kali clorua)

Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra CrCl3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl (axit clohidric) ra CrCl3 (Crom(III) clorua)

Xem tất cả phương trình điều chế từ HCl (axit clohidric) ra CrCl3 (Crom(III) clorua)

Phương Trình Điều Chế Từ K2Cr2O7 Ra Cl2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ K2Cr2O7 (Kali dicromat) ra Cl2 (clo)

Xem tất cả phương trình điều chế từ K2Cr2O7 (Kali dicromat) ra Cl2 (clo)

Phương Trình Điều Chế Từ K2Cr2O7 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ K2Cr2O7 (Kali dicromat) ra H2O (nước)

Xem tất cả phương trình điều chế từ K2Cr2O7 (Kali dicromat) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ K2Cr2O7 Ra KCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ K2Cr2O7 (Kali dicromat) ra KCl (kali clorua)

Xem tất cả phương trình điều chế từ K2Cr2O7 (Kali dicromat) ra KCl (kali clorua)

Phương Trình Điều Chế Từ K2Cr2O7 Ra CrCl3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ K2Cr2O7 (Kali dicromat) ra CrCl3 (Crom(III) clorua)

Xem tất cả phương trình điều chế từ K2Cr2O7 (Kali dicromat) ra CrCl3 (Crom(III) clorua)

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 14HCl + K2Cr2O7 → 3Cl2 + 7H2+ 2KCl + 2CrCl3

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 14HCl + K2Cr2O7 → 3Cl2 + 7H2+ 2KCl + 2CrCl3

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 14HCl + K2Cr2O7 → 3Cl2 + 7H2+ 2KCl + 2CrCl3

Câu 1. Phản ứng hóa học

Cho các phản ứng sau:
4HCl + MnO2 →MnCl2 + Cl2 + 2H2O;
2HCl + Fe → FeCl2 + H2;
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 +3Cl2 + 7H2O;
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2O;
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl+2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O;
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là:

A. 4
B. 1
C. 3
D. 2

Xem đáp án câu 1

Câu 2. Halogen

Cho các phản ứng sau:
(1). 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O
(2). HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O
(3). 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O
(4). 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2
(5). 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
(6). 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
(7). 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.
(8). 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.
(9). 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa, và số phản ứng HCl thể hiện
tính khử là:

A. 2, 5
B. 4, 5
C. 2, 4
D. 3, 5

Xem đáp án câu 2

Câu 3. Phát biểu

Cho các phát biểu sau:
(a) Gang là hợp kim của sắt có chứa từ 0,01 – 2% khối lượng cacbon.
(b) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+.
(c) Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch K2CrO4 thấy dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam
(d) Hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 dùng hàn đường ray.
(e) Nước đá khô có công thức là CO2 (rắn), không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm.
Số phát biểu sai là

A. 2
B. 3
C. 4
D. 1

Xem đáp án câu 3

Câu 4. Nhóm crom

Cho các phát biểu sau:
(a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc nhóm VIIIB
(b) Crom không tác dụng với dung dịch axit HNO3 và H2SO4 đặc nguội
(c) Khi thêm dung dịch kiềm vào muối cromat sẽ tạo thành đicromat
(d) Trong môi trường axit, muối crom (VI) bị khử thành muối crom (III)
(e) CrO là oxit bazơ, Cr2O3 là oxit lưỡng tính, CrO3 là oxit axit
(g) Lưu huỳnh, photpho, ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
Số phát biểu đúng

A. 4
B. 5
C. 6
D. 2

Xem đáp án câu 4

Câu 5. Phát biểu

Cho các phát biểu sau:
(a) Gang là hợp kim của sắt có chứa từ 0,01 – 2% khối lượng cacbon.
(b) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+.
(c) Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch K2CrO4 thấy dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam
(d) Hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 dùng hàn đường ray.
(e) Nước đá khô có công thức là CO2 (rắn), không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm.
Số phát biểu sai là

A. 2
B. 3
C. 4
D. 1

Xem đáp án câu 5

Câu 6. Acid HCl

Cho các phản ứng sau:
(1). 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O
(2). HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O
(3). 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O
(4). 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2
(5). 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
(6). 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
(7). 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.
(8). 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.
(9). 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa, và số phản ứng HCl thể hiện
tính khử là:

A. 2, 5
B. 5, 4
C. 4, 2
D. 3, 5

Xem đáp án câu 6

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Source: Mamnonanhduongvt.edu.vn
Category: Phản ứng oxi-hoá khử

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button